★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Toyota Fortuner là một sản phẩm nổi bật nơi phân khúc SUV 7 chỗ vốn cạnh tranh vô cùng khốc liệt. Xe luôn được nhớ đến cùng hàng loạt ưu điểm về sự bền bỉ, tiết kiệm cùng giá trị bán lại “Vô địch thiên hạ”.
Hiện nay, biến thể Fortuner 2.7V 4×4 máy xăng số tự động 2 cầu là một trong 2 phiên bản cao cấp nhất trong chuỗi sản phẩm Fortuner đang được phân phối chính thức. Chính vì thế, xe sở hữu những giá trị ưu việt và đáng chú ý bậc nhất.
Giới thiệu chung
Toyota Fortuner 2.7V 4×4 2023 máy xăng hiện nay được bán dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc, đối thủ của những cái tên như Nissan Terra, Hyundai Santafe, Mitsubishi Pajero Sport, Isuzu mu-X, Chevrolet Trailblazer hay Ford Everest.
Biến thể Fortuner 2.7V 4×4 sở hữu những đặc điểm hấp dẫn cho một chuyến “du ngoạn” trên đường trường: máy xăng chạy êm, số tự động lái khoẻ re mà còn có cả cơ cấu 2 cầu cực linh hoạt.
Giá xe
Phiên bản xe | Toyota Fortuner 2.7V 4×4 | |||
Giá công bố | 1.244.000.000 VNĐ | |||
Khuyến mại | Liên hệ | |||
Giá xe lăn bánh tham khảo (*) | ||||
Hà Nội | 1.416.053.000 VNĐ | |||
TP Hồ Chí Minh | 1.391.173.000 VNĐ | |||
Các tỉnh | 1.372.173.000 VNĐ |
(*) Ghi chú: Giá xe Fortuner 2.7V 4×4 AT lăn bánh tạm tính chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ với hệ thống đại lý chúng tôi để nhận báo giá tốt nhất.
Màu xe: Trắng ngọc trai, Đen, Bạc, Đồng và Nâu.
Tham khảo:
Ngoại thất hầm hố lôi cuốn
Ở thế hệ mới nhất, xe vẫn mang tới những đường nét vuông vức và trung tính đã thành thương hiệu. Tuy nhiên, nó đã được cải tiến theo hướng hầm hố và lôi cuốn hơn, với kích thước tổng thể đạt: 4795 x 1855 x 1835 mm, cùng khoảng sáng gầm 219 mm khá cao ráo.
Đầu xe
Từ phía trước, xe đầy sang trọng với cụm lưới tản nhiệt dạng 3 nan mạ Crom bạc sang trọng.
Đèn cốt pha LED hai bên đặt ngang, kéo dài trông vừa vặn và lôi cuốn. Phía dưới cản trước góc cạnh, ôm trọn đầu xe chắc chắn.
Đặc biệt, hốc đèn sương mù cũng được Toyota cẩn thận mạ Crom ở phía ngoài. Qua đó mang tới một tổng thể cao cấp một cách vượt trội.
Thân xe
Từ bên hông, mẫu SUV 7 chỗ Toyota Fortuner này vẫn ghi dấu ấn cùng những đường nét vuông vức. Tuy nhiên, khi quan sát kỹ chắc chắn khách hàng sẽ nhận thấy xe trông thanh thoát hơn nhờ cột A vuốt nhỏ và kéo dài ra tận phía sau.
Tay nắm cửa mạ Crom bạc sang trọng còn gương chiếu hậu hiện đại với loạt tính năng như chỉnh gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng.
Nâng đỡ toàn bộ hệ thống khung gầm là bộ la zăng kích thước 18 inch cùng vòm bánh xe rộng và tạo ra nét trẻ trung, năng động.
Đuôi xe
Điểm nhấn khu vực đuôi xe đó chính là dải đèn hậu sắc cạnh trông giống như dải đèn nơi các mẫu Sedan hạng sang hàng đầu hiện nay. Hệ thống đèn này đồng bộ nhau thông qua thanh mạ Crom ở chính giữa.
Phía trên xe sử dụng ăng ten vây cá mập, qua đó mang tới điểm nhấn thẩm mỹ thu hút.
Về tổng quan, mặc dù từ phía sau sản phẩm này trông khá đơn giản nhưng nó sở hữu một vẻ đẹp hài hòa mà không nhiều đối thủ có mặt trên thị trường hiện nay làm được.
Nội thất hướng tới người dùng
Nội thất xe chinh phục khách hàng nhờ sự khoa học: chiều dài trục cơ sở 2745 mm nhưng mọi chi tiết đều được bố trí một cách thông minh. Sự thoải mái nơi sản phẩm này là có thừa.
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Tuy nhiên, về tính thẩm mỹ thì nó chưa thực sự ghi điểm và thu hút như một số đối thủ hiện nay. Tiêu biểu là Hyundai SantaFe hay Ford Everest 7 chỗ.
Khoang lái
Khoang lái mang tới sự thoải mái cao nhờ hàng ghế trước bọc da thiết kế thể thao. Ngoài ra còn hiện đại cùng hàng loạt tính năng như ghế lái Chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng.
Tuy nhiên, khoảng để chân là chưa thực sự dư dả. Hiện nay, nhiều đối thủ có thế mang lại khoảng để chân tốt hơn khá nhiều so với Fortuner 2.7V 4×4.
Vô lăng là loại 3 chấu bọc da ốp gỗ mạ bạc. Tay lái này không chỉ được đánh giá cao bởi sự nam tính mà còn rất dễ chịu khi cầm nắm. Bên cạnh đó là hàng loạt nút bấm tích hợp như điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay.
Khoang hành khách
Tương tự như khoang lái, mọi vị trí ngồi nơi khoang hành khách đều cao cấp với hệ thống ghế bọc da.
Trong đó hàng ghế thứ 2 có thể gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng. Hàng ghế thứ 3 có thể ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên.
Mặc dù thoải mái nhưng tính thẩm mỹ của ghế này chưa được đánh giá cao khi mà nó trông khá đơn giản. Nhiều đối thủ rất chịu khó trang trí những họa tiết, đường vân kim cương nhưng Toyota lại để cho hàng ghế của mình trông khá đơn giản.
Khoang hành lý
Dung tích khoang hành lý xe đạt 200 lít khi sử dụng 3 hàng ghế. Trong trường hợp gập hàng ghế thứ 3 thì sẽ là 716 Lít và 1.080 Lít khi gập hàng ghế thứ 3 và hàng ghế thứ 2 xuống – Thoải mái cho người sử dụng mang theo hàng loạt những vật dụng cồng kềnh, phức tạp.
Tiện nghi “lép vế”
Một số tiện nghi mà Toyota mang tới Fortuner bản này có thể kể tới như hệ thống âm thanh với đầu DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối USB, AUX, bluetooth và dàn âm thanh 6 loa và hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập.
So với đối thủ lớn Hyundai SantaFe thì Fortuner máy xăng 2.7V 4×4 2023 khá lép vế bởi đối thủ tới từ Hàn Quốc sở hữu khá nhiều tính năng hấp dẫn như hỗ trợ Apple CarPlay, bản đồ định vị dẫn đường dành riêng cho thị trường Việt Nam.
Bên cạnh đó là 1 số option như cửa sổ trời toàn cảnh panorama, sạc không dây chuẩn Qi, rèm che ở hàng ghế sau cũng không xuất hiện trên chiếc xe này dù giá lăn bánh xấp xỉ 1,4 tỷ đồng.
“Trái tim” bền bỉ
Xe Toyota Fortuner 2.7V 4×4 được trang bị động cơ Xăng 2TR-FE 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 245 Nm tại 4.000 vòng/phút. Kết hợp với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử.
Vận hành
Trải nghiệm vận hành của xe chỉ được đánh giá ở mức trung bình. Khi so sánh với các đối thủ như Hyundai SantaFe hay Ford Everest thì đại diện tới từ Nhật Bản khá lép vế ở hạng mục sức mạnh.
Nếu như SantaFe 7 chỗ vượt trội hơn ở công suất cực đại và mô men xoắn thì Everest lại cho thấy sự vượt trội ở hộp số tự động 10 cấp.
Tuy nhiên, điểm mạnh của Toyota Fortuner 2.7V 4×4 lạ là khả năng vận hành ổn định. Theo công bố của nhà sản xuất thì xe tiêu tốn 11.1 Lít nhiên liệu cho 100 km đường kết hợp, 13.8 Lít/100 km trong đô thị và 9.5 Lít/100 km ngoài đô thị. Con số này một phần đánh đổi cho thế mạnh linh hoạt và tính chinh phục của một chiếc SUV hai cầu.
Danh sách tính năng an toàn ấn tượng
Toyota Fortuner 2.7V 4×4 bảo vệ khách hàng với một danh sách dài những trang bị an toàn hấp dẫn như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Hệ thống ổn định thân xe
- Hệ thống kiểm soát lực kéo
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành đổ đèo
- Đèn báo phanh khẩn cấp
- Camera lùi
- Khung xe GOA
- Dây đai an toàn Trước 3 điểm ELR, 7 vị trí
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
- Cột lái tự đổ
- Bàn đạp phanh tự đổ
- Hệ thống báo động
- Hệ thống mã hóa khóa động cơ
- 7 túi khí bảo vệ
Biệt danh “Thánh Lật” chỉ còn là quá khứ, Toyota Fortuner 2.7V 4×4 2023 thế hệ mới mang tới sự bảo vệ vượt trội hàng đầu phân khúc hiện nay. Khách hàng hoàn toàn có thể an tâm đặt trọn niềm tin vào sự bảo vệ của sản phẩm này.
Kết luận
Toyota Fortuner 2.7V 4×4 là một sản phẩm vượt trội cùng nhiều ưu điểm đặc trưng của thương hiệu tới từ Nhật Bản.
Nếu như khách hàng không quá đặt nặng giá thành thì đây thực sự là cái tên sáng giá nơi phân khúc SUV 7 chỗ.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Toyota Fortuner 2.7V 4×4 |
Số chỗ ngồi | 07 chỗ |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước DxRxC (mm) | 4795 x 1855 x 1835 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2745 mm |
Tự trọng | 2025 kg |
Động cơ | 2TR-FE |
Dung tích công tác | 2.7 Lít |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 Lít |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (hp) | 164/5200 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 245/4000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Tay lái trợ lực | Thủy lực |
Cỡ mâm | 18 inch |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 11.1 Lít nhiên liệu cho 100 km đường kết hợp, 13.8 Lít/100 km trong đô thị và 9.5 Lít/100 km ngoài đô thị. |