Đe doạ Honda Vision- Benelli VZ125i phân phối chính hãng tại Việt Nam với giá bán chỉ 22,8 triệu đồng. Được định vị là dòng xe tay ga phổ thông cỡ nhỏ, do đó giá bán của Benelli VZ125i được coi là khá hợp lý.
Do đó, Benelli VZ125i sẽ có lợi thế hơn Honda Vision và Yamaha FreeGo về giá bán. Dù Benelli là thương hiệu đến từ Ý nổi tiếng với những mẫu mô tô côn tay với giá rẻ nhưng hãng xe xe này đã thuộc về ông chủ người Trung Quốc. Do đó, chất lượng của Benelli VZ125i ít nhiều tạo ra những hoài nghi cho người dùng.
Giá bán chính thức
Giá xe Benelli VZ125i : 22,8 triệu đồng
Benelli VZ125i có 3 tùy chọn màu sơn gồm đỏ, đen-xanh và đen-cam.
Ngoại thất – góc cạnh, khác biệt
Dù chịu sự quản lý của người Trung Quốc nhưng may mắn là VZ125i vẫn giữ được nét cá tính đậm chất Benelli thay vì đi sao chép ý tưởng giống như các hãng môtô Trung Quốc.
VZ125i được Benelli tạo ra để nhắm đến tập khách hàng nam giới có cá tính mạnh mẽ và thường xuyên di chuyển trong khu vực đô thị đông đúc. Điều này thể hiện rõ qua kiểu dáng rất góc cạnh, thể thao nhưng vẫn đảm bảo sự gọn nhẹ để đi trong phố.
Dù là mẫu xe giá rẻ nhưng toàn bộ công nghệ đèn ở phần đầu xe Benelli VZ125i từ đèn pha, đèn chạy ban ngày hay đèn xi nhan đều là dạng LED mang đến cái nhìn hiện đại và cao cấp.
Đầu xe Benelli VZ125i có cấu tạo từ nhiều mảng ốp góc cạnh đúng với phong cách đặc trưng của nhà Benelli. Hệ thống chiếu sáng trung tâm có kiểu dáng hình chiếc khiên to bản, hai bên là đường viền LED ban ngày hình chữ “L” ngược. Hai bên hông còn có 2 dải LED vuốt cong sắc sảo, kèm theo dòng chữ Benelli.
Nhiều khách hàng quốc tế đánh giá sàn để chân của Benelli VZ125i khá chật, không quá thoải mái. Tuy nhiên bù lại, xe cấu xu hướng thiết kế dốc về trước tạo cho chủ nhân tư thế ngồi tối ưu hơn.
Ngay trung tâm tay lái là màn hình điện tử LCD đơn sắc lấy cảm hứng từ những chiếc mô tô phân khối lớn. Màn hình này hiển thị đầy đủ các thông số về tốc độ, vòng tua, xăng, thời gian và quãng đường. Tiện ích trên Benelli VZ125i gồm có cổng sạc USB.
Bên dưới tay lái là hai hốc đồ nhỏ giúp chủ nhân đỡ mất thời gian mở cốp để bỏ đồ. Yên xe có cấu tạo 2 tầng vuốt ngược về sau, yên trước có độ lõm sâu hơn tạo cảm giác thoải mái cho người lái trong khi yên sau ngắn và có thiết kế bằng phẳng hơn.
Cốp xe VZ125i khá nhỏ, dung tích chỉ 4.9L vừa đủ cho 1 nón bảo hiểm. Do đó các chị em phụ nữ có thể sẽ không thích mẫu xe này.
“Dàn chân” bên dưới là bộ mâm 5 cánh dạng xoáy có kích thước 14 inch mang đậm phong cách thể thao. Đi kèm là bọ lốp trước bản rộng 70/90/14, lốp sau tăng thêm 1 size đạt 80/90/14.
Đuôi xe gây ấn tượng mạnh với toàn bộ hệ thống đèn từ đèn pha, đèn xi nhan, đèn phanh đều là dạng LED. Một điểm nhấn quan trọng nữa là ống xả có kích cỡ lớn cho cái nhìn rất hầm hố.
Vận hành – êm ái
Xe Benelli VZ125i được trang bị động cơ 124cc xy-lanh đơn, 4 thì, SOHC, làm mát bằng không khí, phun nhiên liệu điện tử. Động cơ này có khả năng tạo ra công suất tối đa 8.4 mã lực tại 7500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 9 Nm tại 6000 vòng/phút.
Đi kèm là hộp số vô cấp CVT cùng tiêu chuẩn khí thải đạt Euro 3 phù hợp với quy định về việc áp tiêu chuẩn khí thải tại thị trường Việt Nam.
Benelli VZ125i được định vị là dòng xe tay ga giá rẻ, do đó để giảm giá thành sản xuất, xe chỉ được trang bị phanh đĩa 2 piston cho bánh trước và phanh tang trống ở phía sau.
Bù lại, VZ125i sở hữu hệ thống phuộc cao cấp với phuộc ống lồng ở phía trước và giảm xóc đơn ở phía sau của Kayaba-thương hiệu nổi tiếng của Nhật Bản chuyên cung cấp các hệ thống giảm xóc.
Qua đó, VZ125i có thể lướt qua những gờ giảm tốc hoặc ổ gà khá êm ái, đây cũng là lợi thế cạnh tranh trước Vision và FreeGo.
Kết luận
Nhìn chung, Benelli VZ125i có lợi thế trước mắt chính là về giá bán rẻ, đi kèm là hệ thống đèn hiện đại và dáng vẻ thể thao. Tuy nhiên, việc Benelli rơi vào tay doanh nghiệp Trung Quốc đã khiến thương hiệu này không còn làm khách hàng cảm thấy an tâm và tin tưởng. Do đó, Benelli VZ125i rất có thể sẽ phải khá chật vật để có thể tồn tại.
✅ Tham khảo: Bảng giá xe Ô tô Mới
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Benelli VZ125i |
Kiểu xe | Tay ga |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước tổng thể DxR (mm) | 1820 x 700 |
Tự trọng | 97 kg |
Động cơ | Xy-lanh đơn, 4 thì, SOHC, làm mát bằng không khí, phun nhiên liệu điện tử |
Dung tích công tác | 124 cc |
Dung tích bình xăng | 4.9L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 8,4 mã lực tại 7500 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 9 Nm tại 6000 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Treo trước/sau | Phuộc ống lồng/giảm xóc đơn |
Phanh trước/sau | Đĩa 2 piston /tang trống |
Khoảng sáng gầm xe | 137 mm |
Cỡ mâm | 14 inch |