Ford Ranger XL 2.2L MT 4×4 là sản phẩm có mức giá nhẹ nhàng nhất trong chuỗi sản phẩm của Ranger đang được phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.
Ford Ranger XL 2.2L MT 4×4 được phân phối dưới dạng lắp ráp, sở hữu những phẩm chất đặc trưng của dòng xe với mức giá hết sức cạnh tranh.
Xe là đối thủ của những cái tên như Chevrolet Colorado, Nissan Navara, ISUZU D-max, Mitsubishi Triton, Toyota Hilux hay Mazda BT-50..
Giá xe
Phiên bản xe | Ford Ranger XL 2.2L MT 4×4 | |||
Giá công bố | 616.000.000 VNĐ | |||
Khuyến mại | Liên hệ | |||
Giá xe lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||
Hà Nội | 659.386.000 VNĐ | |||
TP Hồ Chí Minh | 659.386.000 VNĐ | |||
Các tỉnh | 659.386.000 VNĐ |
Giá xe bán tải Ford Ranger XL 2.2L MT 4×4 lăn bánh tham khảo chưa trừ giảm giá, khuyến mãi.
Tương tự như những người anh em khác trong đại gia đình Ranger, biến thể XL 2.2L MT 4×4 mang tới khách hàng Việt Nam 10 tùy chọn màu sắc đa dạng bao gồm: Vàng saber, Trắng, Bạc, Xám meteor, Đen, Đỏ sunset, Xanh dương, Ghi vàng, đỏ hoặc Xanh thiên thanh.
Tham khảo:
Ngoại thất nam tính
Ngoại hình chính là một trong những lý do quan trọng nhất khiến Ranger chiếm được đông đảo cảm tình của khách hàng nước ta.
Ford Ranger XL 2.2L MT 4×4 sở hữu những đường nét gãy gọn, đàn ông và vững chãi, bề thế với kích thước Dài x rộng x cao tổng thể lần lượt là: 5.362 x 1.860 x 1.830 mm, khoảng sáng gầm 200 mm
Đầu xe
Từ phía trước, xe ghi dấu ấn đậm nét nhờ mặt nạ hầm hố, dữ tợn. Tuy nhiên, khi để ý một chút chúng ta có thể phiên bản này không có đèn gầm như những người anh em khác trong đại gia đình Ranger.
Đèn pha trước sử dụng bóng halogen, trông to lớn, nối liền cụm lưới tản nhiệt một cách liền mạch.
Trên nắp Capo xuất hiện một số đường gân dập nổi hài hòa với tổng thể mạnh mẽ chung.
Thân xe
Từ bên hông, Ranger XL 2.2L MT 4×4 ghi điểm cùng những đường gân dập nổi rắn rỏi trải dài tới tận đuôi.
Nâng đỡ toàn bộ hệ thống khung gầm là bộ la zăng kích thước 16 inch khá nhỏ nhắn, chưa thực sự hài hòa với tổng thể.
Khu vực này cũng cho thấy một chi tiết khác hẳn so với những phiên bản còn lại đó chính là không có bậc lên xuống. Có lẽ để giảm giá thành, Ford đã phải tiết giản hóa mọi chi tiết.
Đuôi xe
Đuôi xe ghi dấu ấn cùng nét đơn giản, trung tính. Cụm đèn hậu dạng 3 tầng đặt ngang vừa mang tới tính thẩm mỹ cao vừa giúp tầm quan sát tốt. Ở ngay trung tâm là logo Ford nhỏ nhắn nhưng vẫn khá lôi cuốn.
Về diện tích thùng hàng, Xe Ford bán tải 2023 này được đánh giá đạt mức trung bình của phân khúc với thông số Dài x rộng x cao tổng thể lần lượt là: 1450 x 1560 x 450 mm.
Nội thất thoải mái
Với chiều dài trục cơ sở đạt 3220 mm, Ford Ranger XL 2.2L MT 4×4 mang tới một trải nghiệm nội thất rộng rãi và thoải mái.
Mặc dù các trang bị chưa thực sự cao cấp và hiện đại nhưng nhờ cách bố trí thông minh, xe thực sự mang tới sự thỏa mãn tới đông đảo người dùng.
Khoang lái
Điểm nhấn của khoang lái đó chính là bảng Tablo 3 tầng khoa học, hướng tối đa tới người dùng. Tuy không hoa mỹ nhưng thực sự chiếm cảm tình của khách hàng ngay từ cái nhìn đầu tiên.
Vô lăng là loại 4 chấu Urethane. Tay lái này cho điểm cộng ở tính thẩm mỹ. Tuy nhiên nó chưa thực sự mang tới cảm giác cầm nắm tốt. Ở những hành trình dài người sử dụng rất dễ bị mỏi tay.
Ghế xe sử dụng chất liệu Nỉ thông thường, ghế lái trước có khả năng chỉnh tay 4 hướng. Tuy không quá hiện đại nhưng bù lại nó mang tới sự rộng rãi đáng ghi nhận. Chắc chắn ngay cả những khách hàng có hình thể to lớn cũng không gặp phải bất kỳ khó chịu gì.
Khoang hành khách
Tương tự như khoang lái, khoang hành khách cho sự rộng rãi cao ở cả khoảng để chân lẫn để đầu. Những đường may khâu được thương hiệu tới từ Hoa Kỳ khoác lên vẻ tỉ mỉ, cẩn trọng.
Cả 3 vị trí ngồi ở khu vực này đều có tựa đầu và còn có thể gập lại trong trường hợp cần thiết.
Tiện nghi
Là phiên bản rẻ nhất trong chuỗi sản phẩm xe bán tải Ford Ranger tại thị trường Việt Nam nên điều dễ hiểu là XL 2.2L MT 4×4 chỉ được trang bị những tiện nghi dừng lại ở mức trung bình.
Cụ thể xe chỉ có Dàn âm thanh 4 loa, radio AM/FM và hệ thống điều hòa chỉnh tay và không được trang bị hệ thống khởi động bằng nút bấm hay Công nghệ giải trí SYNC.
Động cơ quen thuộc
Trái tim của Ford Ranger XL 2.2L MT 4×4 là cụm động cơ Turbo Diesel 2.2L i4 TDCi sản sinh công suất tối đa 158 mã lực, mô men xoắn cực đại 385 Nm.
Đi kèm là hộp số tay 6 cấp cho cảm giác tuyệt vời tới những khách hàng mong muốn tìm kiếm cảm giác lái thuần khiết nhất. Ngoài ra, xe còn được trang bị hệ dẫn động hai cầu chủ động và trợ lực lái Điện.
So với một số đối thủ ở phân khúc và tầm giá này thì những thông số trên của xe được đánh giá là rất tốt.
Vận hành phấn khích
Ford Ranger XL 2.2L MT 4×4 luôn mang tới cảm giác an tâm và vững vàng trên mọi cung đường. Nhờ hệ thống dẫn động 2 cầu, khả năng Off-Road thực sự trọn vẹn.
Xe được trang bị hệ thống treo trước loại độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, và ống giảm chấn trong khi treo sau là loại nhíp với ống giảm chấn. Hệ thống treo này hoạt động rất tốt, luôn cho thấy sự thăng bằng tối ưu.
An toàn cơ bản
Xe chỉ sở hữu một số trang bị an toàn cơ bản như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- 2 túi khí phía trước
- Phanh đĩa phía trước và tang trống phía sau
Những tính năng trên được đánh giá là dừng lại ở mức hết sức cơ bản. Khi so sánh với nhiều đối thủ cùng phân khúc thì nó thực sự lép vế ở hạng mục an toàn này.
Đây chắc chắn không phải là sự lựa chọn lý tưởng nếu người dùng mong muốn tìm kiếm một cỗ máy có khả năng bảo vệ tối ưu.
Kết luận
Ford Ranger XL 2.2L MT 4×4 là sự lựa chọn lý tưởng dành cho nhóm khách hàng yêu thích thương hiệu Ranger với mức chi phí ban đầu bỏ ra thấp.
Tuy nhiên, xe cũng có không ít yếu điểm hạn chế về mặt trang bị hay ngoại thất cũng bị lược bỏ đi khá nhiều.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Ford Ranger XL 2.2L MT 4×4 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Bán tải |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước DxRxC (mm) | 5.362 x 1.860 x 1.830 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3220 mm |
Động cơ | TDCi Turbo Diesel |
Dung tích công tác | 2.2 Lít |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 Lít |
Loại nhiên liệu | Dầu |
Công suất cực đại (hp) | 160 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 385 Nm |
Hộp số | Số tay 6 cấp |
Hệ dẫn động | Hai cầu chủ động |
Hệ thống treo trước | Loại độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, và ống giảm chấn |
Hệ thống treo sau | nhíp với ống giảm chấn |
Tay lái trợ lực | Điện |
Cỡ mâm | 16 inch |