Trong hàng loạt các biến thể Ford Ranger đang được chào bán tại Việt Nam, bản Ranger XLS 2.2L 4X2 AT được định vị là sản phẩm nằm ở khung giá rẻ, phù hợp với đông đảo nhiều tầng lớp khách hàng.
Là tượng đài trong phân khúc bán tải thị trường Việt Nam, Ford Ranger luôn có doanh số vượt trội mà bất kỳ đối thủ nào cũng mong muốn. Kết thúc năm 2019 vừa qua, Ranger chiếm một nửa thị phần với tổng cộng 13.319 đơn vị xuất xưởng.
Với giá bán hấp dẫn, Ford Ranger XLS 2.2L 4X2 AT cạnh tranh với những đối thủ rất quen thuộc như Chevrolet Colorado, Nissan Navara, ISUZU D-max, Mitsubishi Triton, Toyota Hilux hay Mazda BT-5.
Giá xe & Màu xe
Phiên bản xe | Ford Ranger XLS 2.2L 4X2 AT | |||
Giá công bố | 655.000.000 VNĐ | |||
Khuyến mại | Liên hệ | |||
Giá xe lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||
Hà Nội | 698.386.000 VNĐ | |||
TP Hồ Chí Minh | 698.386.000 VNĐ | |||
Các tỉnh | 698.386.000 VNĐ |
Giá xe bán tải Ranger 2023 bản XLS 2.2L 4X2 AT lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá khuyến mãi.
Ford Ranger XLS 2.2L 4X2 AT mang tới khách hàng Việt Nam 10 tùy chọn màu sắc đa dạng bao gồm: Vàng saber, Trắng, Bạc, Xám meteor, Đen, Đỏ sunset, Xanh dương, Ghi vàng, đỏ hoặc Xanh thiên thanh.
Ngoại thất phong trần
Trong văn hóa Mỹ, những chàng cao bồi phong trần, khoáng đạt và đầy mạnh mẽ luôn được ưa chuộng và yêu thích. Và có lẽ Ford Ranger nói chung và phiên bản XLS 2.2L 4X2 AT nói riêng sở hữu những phẩm chất tương tự như thế.
Xe thực sự ghi dấu với những đường nét cứng cáp nhưng không hề nhạt nhẽo, dũng mãnh nhưng không hề thô kệch.
Mẫu bán tải này có kích thước Dài x rộng x cao tổng thể lần lượt là: 5.362 x 1.860 x 1.830 mm, khoảng sáng gầm 200 mm.
Đầu xe
Từ phía trước, xe trông đầy lôi cuốn với những đường nét góc cạnh mà trung tâm là cụm lưới tản nhiệt. Hai bên là cụm đèn trước trang bị bóng halogen phản xạ đa chiều có thiết kế lôi cuốn.
Trên nắp Capo xuất hiện hàng loạt những đường gân dập nổi mạnh mẽ. Phía dưới, hốc gió thu hẹp và tôn lên vẻ hầm hố của cản trước một cách đầy ấn tượng.
Thân xe
Từ bên hông, xe tiếp tục cho thấy sự khỏe khoắn cùng những đường gân liền mạch, dứt khoát. Tay nắm cửa, gương chiếu hậu sơn cùng màu thân đồng bộ. Vòm bánh rộng toát lên vẻ rất thể thao.
Tuy nhiên, khu vực này của Ranger XLS 2.2L 4X2 AT có một điểm trừ nho nhỏ đó là bánh xe chỉ có kích thước 16 inch, chưa thực sự cân đối với dáng vẻ bề thế của tổng thể chung.
Đuôi xe
Đuôi xe đơn giản nhưng vẫn toát lên sự thu hút cần thiết. Điểm nhấn của khu vực này đó chính là hệ thống đèn hậu 3 tầng vừa giúp quan sát tốt vừa mang tới tính thẩm mỹ cao. Ở ngay phía trên ba đờ sốc là logo Ford trông khá to bản và nổi bật.
Diện tích thùng hàng khá ổn nếu phải chở theo các hàng hoá, đồ đạc cồng kềnh, với kích thước Dài x rộng x cao tổng thể lần lượt là: 1450 x 1560 x 450 mm.
Nội thất ấn tượng
Với chiều dài trục cơ sở đạt 3220 mm, Ranger XLS 2.2L 4X2 AT mang tới người dùng sự rộng rãi và thoải mái mà khó đối thủ nào sánh bằng.
Ngoài ra nhờ cách bố trí thông minh cùng những vật liệu cao cấp, xe thực sự mang lại trải nghiệm nội thất ấn tượng.
Khoang lái
Điểm nhấn khu vực khoang lái đó chính là bảng tablo thiết kế 3 tầng hướng tối đa đến người sử dụng.
Bảng tablo không quá màu mè, đặc sắc mà có lối thiết kế trung tính, đĩnh đạc. Rất phù hợp với khách hàng nam giới.
Vô lăng là loại 4 chấu bọc Urethane tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh. Tay lái này trông khá đẹp mắt, vừa vặn. Tuy nhiên chưa thực sự mang tới cảm giác cầm nắm tốt, nhất là đối với những hành trình dài.
Ghế xe sử dụng chất liệu Nỉ, đây là điều dễ hiểu đối với một sản phẩm được định vị ở tầm giá rất phải chăng như Ford Ranger XLS 2.2L 4X2 AT.
Ghế lái có khả năng chỉnh tay 6 hướng. Cả 2 vị trí ghế đều tương đối rộng rãi, thoải mái với ngay cả khách hàng có hình thể to lớn.
Khoang hành khách
Tương tự như khoang lái, khoang hành khách của mẫu bán tải này tiếp tục cho thấy sự rộng rãi và thoải mái với khoảng để chân và để đầu mênh mông.
Ngoài ra, trải nghiệm ngồi ở khu vực này còn trở lên trọn vẹn hơn nhờ tựa đầu ở cả 3 vị trí và có thể gập lại trong trường hợp cần thiết.
Tiện nghi
Ford Ranger 2023 XLS 2.2L 4X2 AT được trang bị những tiện nghi tương đối đầy đủ với Công nghệ giải trí SYNC điều khiển giọng nói, hệ thống âm thanh 6 loa sống động, tích hợp kết nối AM/FM, đầu CD 1 đĩa, định dạng MP3, kết nối Ipod & USB, AUX, Bluetooth. Tuy nhiên hệ thống điều hòa chỉ là loại chỉnh tay.
Vận hành thú vị
“Trái tim” của Ford Ranger XLS 2.2L 4X2 AT 2023 đó chính là động cơ 2.2L Diesel, I4 TDCi có công suất cực đại lên đến 160 Hp (mã lực), mô men xoắn 385 Nm, đi kèm hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động 1 cầu chủ động.
Đông đảo khách hàng có cơ hội cầm lái sản phẩm này đều đánh giá nó cao ở hạng mục vận hành nhờ sự êm ái, bốc và độ vọt cao ở mỗi cú đạp ga.
Kết hợp với tay lái trợ lực điện, xe luôn cho cảm giác êm ái và nhẹ nhàng ngay cả ở những hành trình dài.
Ngoài ra, khả năng lội nước của xe cũng thực sự đáng nể khi mà nó có thể hoàn toàn có thể vượt qua trũng nước có độ sâu 800mm một cách êm ái mà khó đối thủ nào sánh bằng.
Những cung đường phức tạp, sông nước sẽ không thể làm khó Ranger XLS 2.2L 4X2 AT.
An toàn tối thiểu
Các trang bị an toàn của mẫu xe Ford này được đánh giá là chỉ dừng lại ở mức vừa đủ với một số trang bị tiêu chuẩn như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống kiểm soát hành trình
- 2 túi khí phía trước
- Hệ thống khung gầm chắc chắn
Đánh giá một cách khách quan, đây không phải là một sự lựa chọn lý tưởng nếu như khách hàng đặt nặng hạng mục an toàn.
Kết luận
Ford Ranger XLS 2.2L 4X2 AT 2023 là một sản phẩm mang trong mình nhiều ưu điểm đặc trưng. Xe sở hữu một ngoại hình ấn tượng cùng một mức giá thực sự phải chăng.
Tuy nhiên, chiếc bán tải vẫn có một số nhược điểm khiến người sử dụng thực sự đắn đo khi xuống tiền.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Ford Ranger XLS 2.2L 4X2 AT |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Bán tải |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước DxRxC (mm) | 5.362 x 1.860 x 1.830 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3220 mm |
Động cơ | Turbo Diesel |
Dung tích công tác | 2.2 Lít |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 Lít |
Loại nhiên liệu | Dầu |
Công suất cực đại (hp) | 160 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 385 Nm |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn |
Hệ thống treo sau | Nhíp với ống giảm chấn |
Tay lái trợ lực | Điện |
Cỡ mâm | 16 inch |