★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Bảng giá xe máy Honda 2024 mới nhất – Xe tay ga honda, Xe côn tay Honda, Xe Mô tô PKL Honda, Xe số Honda. Cập nhật khuyến mãi & Mua bán xe trả góp.
Tổng hợp bảng giá xe máy Honda mới nhất hôm nay
Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất | ||||
Giá xe Honda Vision | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Vision bản Tiêu chuẩn không có Smartkey | 31.113.818 đ | 37.340.000 đ | 34.140.000 đ | 33.390.000 đ |
Vision bản Cao cấp có Smartkey | 32.782.909 đ | 39.130.000 đ | 35.930.000 đ | 35.180.000 đ |
Vision bản Đặc biệt có Smartkey | 34.157.455 đ | 40.600.000 đ | 37.400.000 đ | 36.650.000 đ |
Vision bản Thể thao có Smartkey | 36.415.637đ | 43.010.000 đ | 39.810.000 đ | 39.060.000 đ |
Vision bản Cổ điển có Smartkey | 36.612.000 | 42.510.000 đ | 39.310.000 đ | 38.560.000 đ |
Giá xe Honda Air Blade | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Air Blade 160 ABS bản Đặc Biệt | 57.890.000 đ | 64.850.000 đ | 64.650.000 đ | 60.900.000 đ |
Air Blade 160 ABS bản Tiêu Chuẩn | 56.690.000 đ | 63.590.500 đ | 58.689.800 đ | 59.640.500 đ |
Air Blade 125 CBS bản Đặc Biệt | 43.190.182 đ | 49.415.691 đ | 44.919.986 đ | 45.465.691 đ |
Air Blade 125 CBS bản Tiêu Chuẩn | 42.012.000 đ | 48.178.600 đ | 43.718.240 đ | 44.228.600 đ |
Giá xe Honda Lead | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Lead bản Cao cấp Smartkey (Đỏ, xanh dương) | 41.717.455 đ | 47.869.328 đ | 43.417.804 đ | 43.919.328 đ |
Lead bản Tiêu chuẩn không có Smartkey (Đen, xám) | 39.557.455 đ | 45.601.328 đ | 41.214.604 đ | 41.651.328 đ |
Lead bản Đặc biệt Smartkey (Trắng) | 42.797.455 đ | 49.003.328 đ | 44.519.404 đ | 45.053.328 đ |
Giá xe Honda SH Mode | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
SH Mode bản Tiêu chuẩn CBS | 57.132.000 đ | 64.054.600 đ | 59.140.640 đ | 60.104.600 đ |
SH Mode bản Thể thao ABS | 63.808.363 đ | 71.064.781 đ | 65.950.530 đ | 67.114.781 đ |
SH Mode bản Đặc biệt ABS | 63.317.455 đ | 70.549.328 đ | 65.449.804 đ | 66.599.328 đ |
SH Mode bản Cao cấp | 62.139.273 đ | 69.312.237 đ | 64.248.058 đ | 65.362.237 đ |
Giá xe Honda SH | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Honda SH 125i bản Tiêu chuẩn | 73.921.091 đ | 81.683.146 đ | 76.265.513 đ | 77.733.146 đ |
Honda SH 125i bản Cao cấp | 81.775.637 đ | 89.930.000 đ | 84.277.150 đ | 85.980.419 đ |
Honda SH 125i bản Đặc biệt | 82.953.818 đ | 91.167.509 đ | 85.478.894 đ | 87.217.509 đ |
Honda SH 125i bản Thể thao | 83.444.727 đ | 91.682.963 đ | 85.979.622 đ | 87.732.963 đ |
Honda SH 160i bản Tiêu chuẩn | 92.490.000 đ | 101.180.000 đ | 95.205.800 đ | 97.230.500 đ |
Honda SH 160i bản Cao cấp | 100.490.000 đ | 109.580.000 đ | 103.365.800 đ | 105.630.500 đ |
Honda SH 160i bản Đặc biệt | 101.690.000 đ | 110.840.000 đ | 104.589.800 đ | 106.890.500 đ |
Honda SH 160i bản Thể thao | 102.190.000 đ | 111.370.000 đ | 105.099.800 đ | 107.415.500 đ |
Giá xe Honda SH350i | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Honda SH 350i bản Cao Cấp | 150.990.000 đ | 162.605.500 đ | 154.875.800 đ | 158.655.500 đ |
Honda SH 350i bản Đặc Biệt | 151.990.000 đ | 163.655.500 đ | 155.895.800 đ | 159.705.500 đ |
Honda SH 350i bản Thể Thao | 152.490.000 đ | 164.180.500 đ | 156.405.800 đ | 160.230.500 đ |
Giá xe Honda Vario 160 | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Honda Vario 160 bản Tiêu chuẩn | 51.990.000 đ | 58.655.500 đ | 53.895.800 đ | 54.705.500 đ |
Honda Vario 160 bản Thể thao | 56.490.000 đ | 63.380.500 đ | 58.485.800 đ | 59.430.500 đ |
Honda Vario 160 bản Đặc biệt | 55.990.000 đ | 62.855.500 đ | 57.975.800 đ | 58.905.500 đ |
Honda Vario 160 bản Cao cấp | 52.490.000 đ | 59.180.500 đ | 54.405.800 đ | 55.230.500 đ |
Bảng giá xe số Honda mới nhất | ||||
Giá xe Honda Wave Alpha | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Wave Alpha bản tiêu chuẩn (Đỏ bạc, trắng bạc, xanh bạc) | 17.859.273 đ | 22.818.237 đ | 19.082.458 đ | 18.868.237 đ |
Wave Alpha bản đặc biệt (Đen mờ) | 18.742.909 đ | 23.746.054 đ | 19.983.767 đ | 19.796.054 đ |
Wave Alpha Retro 2024 bản Cổ điển | 18.939.273 đ | 23.952.237 đ | 20.184.058 đ | 20.002.237 đ |
Giá xe Honda Wave RSX | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Honda Wave RSX bản vành nan hoa, phanh cơ | 21.737.455 đ | 26.890.328 đ | 23.038.204 đ | 22.940.328 đ |
Honda Wave RSX bản vành nan hoa, phanh đĩa | 23.308.363 đ | 28.539.781 đ | 24.640.530 đ | 24.589.781 đ |
Honda Wave RSX bản vành đúc, phanh đĩa | 25.272.000 đ | 30.601.600 đ | 26.643.440 đ | 26.651.600 đ |
Giá xe Honda Blade | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Blade 110 bản Tiêu chuẩn phanh cơ vành nan hoa | 18.900.000 đ | 23.911.000 đ | 20.144.000 đ | 19.961.000 đ |
Blade 110 bản Đặc biệt phanh đĩa vành nan hoa | 20.470.000 đ | 25.559.500 đ | 21.745.400 đ | 21.609.500 đ |
Blade 110 bản Thể thao phanh đĩa vành đúc | 21.943.636 đ | 27.106.818 đ | 23.248.509 đ | 23.156.818 đ |
Giá xe Honda Future | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Future phiên bản Cao Cấp vành đúc | 31.702.909 đ | 37.354.054 đ | 33.202.967 đ | 33.404.054 đ |
Future phiên bản Đặc Biệt vành đúc | 32.193.818 đ | 37.869.509 đ | 33.703.694 đ | 33.919.509 đ |
Future phiên bản Tiêu Chuẩn vành nan hoa | 30.524.727 đ | 36.116.963 đ | 32.001.222 đ | 32.166.963 đ |
Giá xe Honda Super Cub C125 | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Super Cub C125 phiên bản Đặc biệt | 87.273.818 đ | 95.703.509 đ | 89.885.294 đ | 91.753.509 đ |
Super Cub C125 phiên bản Tiêu chuẩn | 86.292.000 đ | 94.672.600 đ | 88.883.840 đ | 90.722.600 đ |
Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất | ||||
Giá xe Honda Winner X | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Winner X phiên bản Đặc biệt | 50.060.000 đ | 56.629.000 đ | 51.927.200 đ | 52.679.000 đ |
Winner X phiên bản Thể thao (ABS) | 50.560.000 đ | 57.154.000 đ | 52.437.200 đ | 53.204.000 đ |
Winner X phiên bản Tiêu chuẩn | 46.160.000 đ | 52.534.000 đ | 47.949.200 đ | 48.584.000 đ |
Giá xe Honda CBR150R | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
CBR150R phiên bản Tiêu chuẩn | 72.290.000 đ | 79.970.500 đ | 74.601.800 đ | 76.020.500 đ |
CBR150R phiên bản Thể thao | 73.790.000 đ | 81.545.500 đ | 76.131.800 đ | 77.595.500 đ |
CBR150R phiên bản Đặc biệt | 73.290.000 đ | 81.020.000 đ | 75.621.800 đ | 77.070.500 đ |
Giá Honda CB150R The Streetster | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
CB150R The Streetster | 105.500.000 đ | 114.840.000 đ | 108.476.000 đ | 110.891.000 đ |
Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất | ||||
Giá xe Honda Rebel | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
Rebel 500 | 181.300.000 đ | 194.431.000 đ | 185.792.000 đ | 190.481.000 đ |
Rebel 1100 bản Tiêu chuẩn | 449.500.000 đ | 476.041.000 đ | 459.356.000 đ | 472.091.000 đ |
Rebel 1100 bản DCT | 499.500.000 đ | 528.541.000 đ | 510.356.000 đ | 524.591.000 đ |
Giá xe Honda CB1000R | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
CB1000R bản Tiêu chuẩn | 510.000.000 đ | 539.566.000 đ | 521.066.000 đ | 535.616.000 đ |
CB1000R Black Edition | 525.000.000 đ | 555.316.000 đ | 536.366.000 đ | 551.366.000 đ |
Giá xe Honda CBR1000R | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
CBR1000RR – R Fireblade | 950.500.000 đ | 1.002.091.000 đ | 970.376.000 đ | 998.141.000 đ |
CBR1000RR – R Firedable SP | 1.050.500.000 đ | 1.107.091.000 đ | 1.072.376.000 đ | 1.103.141.000 đ |
Giá xe Honda CBR650R | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
CBR650R | 254.990.000 đ | 271.805.500 đ | 260.955.800 đ | 267.855.500 đ |
Giá xe Honda CB650R | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
CB650R | 254.990.000 đ | 271.805.500 đ | 260.955.800 đ | 267.855.500 đ |
Giá xe Honda CBR500R | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
CBR500R | 192.990.000 đ | 206.705.500 đ | 197.715.800 đ | 202.755.500 đ |
Giá xe Honda CB500 | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tại KV 1 | Giá lăn bánh tại KV 2 | Giá lăn bánh tại KV 3 |
CB500X | 194.290.000 đ | 208.070.500 đ | 199.041.800 đ | 204.120.500 đ |
CB500F | 184.990.000 đ | 198.305.500 đ | 189.555.800 đ | 194.355.500 đ |
* Ghi chú:
- Giá xe máy Honda lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi trong tháng.
- Giá đại lý ngoài thị trường được tham khảo tại các cửa hàng uỷ nhiệm Honda và thông tin bạn đọc cung cấp. Giá bán lẻ thực tế các dòng xe máy Honda tại Head thường cao hơn giá niêm yết
** Khu vực 1,2,3 là gì?
- Khu vực 1 gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
- Khu vực 2 gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã;
- Khu vực 3 gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.
Tham khảo thêm:
☞ Bảng giá xe Ô tô Honda mới nhất kèm khuyến mãi
Honda Vision
Honda Vision – Mẫu tay ga giá rẻ rất được lòng đông đảo khách hàng Việt Nam, đặc biệt là phái nữ. Xe hướng đến đối tượng từ những bạn trẻ cho tới những người trung niên lớn tuổi. Với hàng loạt ưu điểm như lợi thế về giá bán, sức mạnh thương hiệu, số lượng khách hàng trung thành và tin dùng dòng sản phẩm này, Honda Vision đang được nhiều người dự đoán sẽ tiếp tục chiếm lĩnh thị phần tại thị trường Việt Nam.
Honda Air Blade
Lần đầu tiên ra mắt tại Việt Nam vào năm 2007 với phương châm “ Tạo ra một mẫu xe ga thể thao có thể khiến cho người sử dụng luôn cảm thấy tự hào khi sở hữu ”, trải qua 12 năm tồn tại và phát triển, chiếc Air Blade đạt được vô số thành công vẻ vang và trở thành một trong những quân bài chiến lược quan trọng nhất của Honda Việt Nam. Xe luôn được nhớ đến bởi hàng loạt ưu điểm như khả năng vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu và đặc biệt là ngoại hình đẹp mắt phù hợp với đông đảo thị hiếu khách hàng nước ta.
Honda Lead
Honda LEAD lần đầu tiên xuất hiện tại Nhật Bản vào năm 1982 và được mang tới Việt Nam vào năm 2008. Trong suốt hơn 10 năm có mặt tại dải đất hình chữ S, xe liên tục được cải tiến một cách toàn diện. Từ thiết kế, động cơ đến tiện ích, đáp ứng những kỳ vọng và nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Chính vì thế, Honda LEAD luôn giữ vững vị thế vững vàng, chắc chắn trên thị trường.
Honda SH Mode
Honda SH mode là dòng xe tay ga hướng tới nhóm khách hàng nữ giới, ra mắt năm 2013 nằm dưới phân khúc của chiếc SH cao cấp. Ở phiên bản mới, dòng xe này mới được bổ sung thêm màu sắc cho cả phiên bản cá tính và thời trang hồi cuối tháng 10 năm nay. Xe có nhiều ưu điểm đáng chú ý như được trang bị khóa thông minh smartkey, động cơ eSP 125 phân khối mạnh mẽ đi kèm một ngoại hình mềm mại, điệu đà.
Honda PCX
Mặc dù không phải là cái tên bán chạy giống như nhiều mẫu xe anh em trong đại gia đình Honda Việt Nam khác nhưng PCX thực sự là một chiếc xe thú vị, đặc biệt phù hợp với đối tượng khách hàng nam giới. Xe được Honda ưu ái trang bị hàng loạt tính năng hấp dẫn như đèn pha LED thể thao, màn hình hiển thị dạng điện tử hoàn toàn, ổ khóa thông minh…vv bên cạnh đó là ngoại hình khác biệt, nam tính và đẹp mắt.
Honda SH
Honda SH – Dòng xe đã gặt hái được những thành công to lớn tại thị trường Việt Nam. Mặc dù có thiết kế bề thế chỉ phù hợp với nhóm khách hàng có hình thể cao lớn bên cạnh một mức giá khá đắt so với mặt bằng chung. Tuy nhiên, SH vẫn chinh phục được rất nhiều thế hệ khách hàng bởi những ưu điểm như: Ngoại hình đã trở thành huyền thoại, đặc biệt phù hợp với thị hiếu của đông đảo khách hàng Việt Nam; hàng loạt công nghệ tân tiến được Honda trang bị đi cùng khả năng vận hành êm ái và bền bỉ.
Honda Wave
Đây là mẫu xe số bán chạy bậc nhất tại thị trường Việt Nam qua nhiều năm. Honda Wave chạm vào trái tim người dùng bởi các ưu điểm phù hợp với bối cảnh nước ta như giá thành thấp, tiết kiệm nhiên liệu và độ bền cao.
Honda Blade
Blade trong tiếng anh có nghĩa là “ lưỡi sắc ” và đây cũng chính là điều mà Honda muốn mang tới chiếc xe này. Honda Blade được tạo ra bởi hàng loạt các đường nét sắc cạnh, đẹp mắt.
Mặc dù là một trong những cái tên có giá thành thấp nhất của Honda nhưng xe sở hữu ngoại hình được chăm chút, không hề toát lên vẻ rẻ tiền. Dù vậy, khả năng vận hành của xe phải chịu nhiều lời phàn nàn tới từ khách hàng bởi nó khá yếu, ồn và rung lắc.
Honda Future
Honda Future Fi – Chiếc xe số có vẻ ngoài giống một mẫu tay ga. Xuất hiện tại Việt Nam từ năm 1999, Future đã tạo nên làn gió mới ở phân khúc xe số với khả năng chạy đầm chắc và thiết kế lạ mắt. Mặc dù doanh số thua kém người anh em Honda Wave nhưng Future Fi vẫn luôn lọt top những mẫu xe bán chạy nhất thị trường nước ta.
Honda Super Cub C125
Super Cub C125 là mẫu xe phát triển dựa trên dòng xe Cub huyền thoại nhưng bổ sung hàng loạt công nghệ mới. Đây không phải là cái tên mà Honda đặt nặng mục tiêu doanh số thay vào đó là số ít nhóm khách hàng thu nhập cao mong muốn tìm kiếm một chiếc xe nhẹ nhàng, bền bỉ và đậm tính hoài niệm. Super Cub C125 được phân phối tại thị trường Việt Nam dưới 3 màu sắc bao gồm đỏ trắng, xanh lam và xanh lam xám với mức giá rất cao.
Honda Winner X
Winner X là mẫu xe nhận được nhiều kỳ vọng từ Honda trong cuộc đua căng thẳng với Yamaha Exciter. Hiện nay, Exciter đang chiếm ưu thế, tuy nhiên với hàng loạt ưu điểm như ngoại hình trung hòa đẹp mắt phù hợp với đại bộ phận khách hàng hơn đối thủ, tính ổn định và sự bền bỉ được đánh giá cao, Honda Winner 150 nhận được nhiều đánh giá cho rằng sẽ sớm đạt được vị thế độc tôn trong phân khúc của mình.
Honda MSX
Honda MSX là mẫu xe côn tay cỡ nhỏ nhắm vào đối tượng khách hàng là những bạn trẻ năng động, cá tính yêu thích sự khác biệt và độc đáo. Mặc dù nằm ở phân khúc không có nhiều đối thủ cạnh tranh nhưng MSX chưa thực sự đạt được kỳ vọng mà Honda đặt nơi chiếc xe này.
Xe cần nhiều bước tiến đột phá hơn để có thể thuyết phục được khách hàng sẵn sàng móc hầu bao cho một sản phẩm thiên về tính bay bổng như MSX. Xe được phân phối với loạt màu sắc bao gồm: Xám ghi đen, trắng ghi đen, đỏ ghi đen và xanh ghi đen.