Liên hệ quảng cáo (Không L/H mua bán xe)
Đánh giá xe Suzuki Fronx 2026, Hình ảnh, Màu xe. Giá xe Suzuki Fronx 2026 lăn bánh, khuyến mãi. Thông số kỹ thuật Fronx GL,GLX,GLX Plus. Mua xe Suzuki Fronx trả góp 2025.
Suzuki Fronx 2026 hứa hẹn sẽ khuấy động phân khúc CUV cỡ A – nơi có những đối thủ “sừng sỏ” như Toyota Raize, Hyundai Venue hay Kia Sonet. Hãy cùng WINAUTO tìm hiểu xem tân binh này có gì đặc biệt.
| Thông số kỹ thuật | Suzuki Fronx 2025-2026 |
| Số chỗ ngồi | 05 |
| Kiểu xe | CUV cỡ A |
| Xuất xứ | Indonesia |
| Kích thước DxRxC | 3.995 x 1.765 x 1.550 mm |
| Bán kính vòng quay nhỏ nhất | 4.8 m |
| Chiều dài cơ sở | 2.520 mm |
| Động cơ | Xăng 1.5L mild-hybrid và Xăng 1.5L |
| Dung tích bình nhiên liệu | 37 lít |
| Công suất cực đại | 99 – 103 mã lực |
| Mô-men xoắn cực đại | 135 -138 Nm |
| Hộp số | Tự động 4 cấp, tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp |
| Hệ dẫn động | Cầu trước |
| Treo trước/sau | MacPherson/Dầm xoắn |
| Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
| Trợ lực lái | Điện |
| Cỡ mâm | 16 inch |
| Khoảng sáng gầm xe | 170 mm |
| Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn | 308 lít |
Giá xe Suzuki Fronx 2026 lăn bánh, khuyến mãi T10/2025
| Bảng giá xe Suzuki Fronx mới nhất (VNĐ) | |||||
| Phiên bản | Giá niêm yết | Giá ưu đãi | Giá lăn bánh tạm tính | ||
| TP. HCM | Hà Nội | Các tỉnh | |||
| Suzuki Fronx GL | 520.000.000 | Liên hệ | 594.000.000 | 604.000.000 | 575.000.000 |
| Suzuki Fronx GLX | 599.000.000 | Liên hệ | 681.000.000 | 693.000.000 | 662.000.000 |
| Suzuki Fronx GLX Plus | 649.000.000 | Liên hệ | 736.000.000 | 749.000.000 | 717.000.000 |
Ghi chú: Giá xe Suzuki Fronx lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá và khuyến mãi. Để nhận được thông tin khuyến mãi và lăn bánh chính xác, vui lòng liên hệ đại lý Suzuki gần nhất.
Màu sắc
Suzuki Fronx cung cấp cho khách hàng 2 tùy chọn dạng màu sơn:
- Đơn sắc: Đen Cool Black, Trắng Pearl Snow White và Xám Metallic Magma Grey, Ngà Savanna Ivory
- Hai tông màu với nóc xe màu đen kết hợp với: Xanh Ice Grayish Blue, Trắng Pearl Snow White và Ngà Savanna Ivory.
Ngoại thất xe Suzuki Fronx 2026 – Năng động, trẻ trung
Suzuki Fronx 2026 hướng đến đối tượng khách hàng trẻ sống tại đô thị, do đó xe có phong cách thiết kế năng động, hiện đại.
Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 3.995 x 1.765 x 1.550 mm, bán kính vòng quay nhỏ nhất 4.8 m – thấp nhất phân khúc giúp Fronx xoay trở trong đô thị đông đúc dễ dàng hơn các đối thủ như Toyota Raize hay Kia Sonet.
Đầu xe
Nổi bật ở phần đầu xe là bộ lưới tản nhiệt cỡ lớn sơn đen thể thao với các hoạ tiết hình khối góc cạnh nam tính. Ốp lên bề mặt là thanh ngang mạ crom nâng đỡ logo chữ “S” mang đến cái nhìn cao cấp.
Suzuki Fronx có thiết kế đèn chiếu sáng chính dạng LED nằm bên dưới độc lập với đèn LED ban ngày dạng 3 khoang phía trên theo xu hướng hiện đại. Phần cản trước được ốp viền nhôm kéo dài từ trái sang phải tăng cường vẻ cứng cáp.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, Suzuki Fronx nổi bật hơn các đối thủ trong phân khúc nhờ kiểu dáng coupe thời trang với trụ C vuốt thấp. Cùng với đó là phần nóc sơn đen tương phản với màu sơn toát lên vẻ trẻ trung, qua đó ghi điểm cộng lớn với khách hàng trẻ.
Nâng đỡ toàn bộ khung gầm là la zăng kích thước 16 inch cấu trúc 5 chấu kép, cả 4 vòm bánh đều được ốp nhựa đen sần tăng vẻ khoẻ khoắn. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 195/60R16 hỗ trợ xe vận hành êm ái.
Phía trên là cặp gương chiếu hậu được bố trí tách rời khỏi trụ A giúp hạn chế điểm mù, đi kèm tính năng gập-chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe
Đuôi xe Suzuki Fronx có thiết kế mềm mại với những đường nét bo tròn. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu LED liền mạch nổi bật hơn hẳn các đối thủ. Trên cao còn có cánh lướt gió sơn đen cá tính, góp phần cải thiện tính khí động học, đồng thời tích hợp đèn báo phanh LED tăng cường tính an toàn.
Nội thất xe Suzuki Fronx 2026 – Rộng rãi, gọn gàng
Nội thất của Suzuki Fronx 2026 có bố trí gọn gàng nhằm mở rộng không gian sử dụng. Tuy nhiên thiết kế vẫn có phần thực dụng quen thuộc trên các dòng xe Suzuki.
Khoang lái
Liên hệ quảng cáo (Không L/H mua bán xe)
Khám phá khoang lái, ấn tượng đầu tiên là màn hình cảm ứng trung tâm kích thước 7-9 inch đặt nổi trên táp lô theo xu hướng hiện đại. Bề mặt táp lô có thiết kế phân tầng trông khá rối mắt.
Suzuki Fronx sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da có đáy vắt phẳng, đặc biệt có 2 lẫy chuyển số độc nhất phân khúc mang đến cảm giác lái thể thao. Đi kèm nhiều nút bấm tiện lợi giúp tài xế thao tác nhanh, tránh gây mất tập trung khi lái xe. Phía sau là cụm đồng hồ cơ tích hợp màn hình TFT 4,2 inch.
Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc Nỉ hoặc Da trơn kết hợp Nỉ phối 2 tone màu khá giống với Toyota Raize. Hàng ghế trước chỉ có thể chỉnh cơ thông dụng.
Khoang hành khách
Suzuki Fronx có trục cơ sở dài 2.520 mm “nhỉnh” hơn 2 đối thủ Kia Sonet (2.500 mm), Hyundai Venue (2.500 mm) và kém hơn đôi chút so với Toyota Raize (2.525 mm). Do đó khách hàng không cần lăn tăn về độ rộng rãi ở hàng ghế sau trên Fronx.
Hành khách trên xe sẽ cảm nhận được sự yên tĩnh khi xe vận hành khi Suzuki giới thiệu hãng đã sử dụng nhiều biện pháp cách âm để hạn chế tiếng ồn từ động cơ, tạp âm bên ngoài vọng vào khoang cabin. Đi kèm là 3 tựa đầu và cửa gió điều hoà riên giúp hành khách giảm bớt mệt mỏi khi đi xa.
Khoang hành lý
Suzuki Fronx có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn 308 lít tạo ra không gian chứa đồ rộng rãi. Nếu gập tiếp hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40, dung tích sẽ được mở rộng đến hơn 600 lít.
Tiện nghi – Đáp ứng tốt nhu cầu gia đình
Suzuki Fronx có hiệu suất làm mát tốt nhờ sử dụng dàn điều hòa tự động một vùng kết hợp cùng các cửa gió hàng ghế sau. Danh sách giải trí trên xe đủ sức đáp ứng tốt nhu cầu gia đình khi sở hữu:
- Màn hình cảm ứng trung tâm 7-9 inch
- Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây, USB, Bluetooth
- Sạc không dây
- Dàn âm thanh 6 loa (thêm 2 loa tweeter)
- Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm
Động cơ, vận hành
Tại Indonesia, Suzuki Fronx 2026 có 2 tùy chọn động cơ. Đầu tiên là động cơ xăng 1.5L mild-hybrid cho công suất 99 mã lực, mô men xoắn 138 Nm. Đi kèm 2 tùy chọn hộp số gồm số tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Thứ 2 là động cơ xăng 1.5L cho công suất 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 135 Nm tại 4.400 vòng/phút. Đi kèm 2 hộp số gồm số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Tất cả phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước, hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa/tang trống. Suzuki Fronx hứa hẹn sẽ mang đến trải nghiệm êm ái suốt chuyến hành trình khi sử dụng hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/Dầm xoắn.
Theo công bố từ Suzuki Indonesia, phiên bản mild-hybrid có mức tiêu hao nhiên liệu thực tế chỉ 2,2 lít/100km khiến nhiều khách hàng Việt bất ngờ, rất mong chờ phiên bản này sẽ được bán tại Việt Nam.
An toàn – Tiên tiến với gói hỗ trợ lái nâng cao (ADAS)
Suzuki Fronx 2026 tự tin đảm bảo vệ tốt cho các thành viên trong gia đình nhờ sở hữu danh sách an toàn hiện đại. Trong đó đáng chú ý nhất là gói hỗ trợ lái nâng cao (ADAS) “ăn đứt” Raize và Sonet, gồm các tính năng:
- Kiểm soát hành trình thích ứng
- Hệ thống phanh tự động giảm thiểu va chạm
- Cảnh báo chệch làn và hỗ trợ giữ làn
- Cảnh báo điểm mù
- Cảnh phương tiện cắt ngang phía sau
- Camera 360 độ
- Tự động chuyển đèn pha/cos
Bên cạnh đó là một số tính năng an toàn cơ bản khác như:
- 6 túi khí
- Cảm biến lùi
- Cân bằng điện tử
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Chống bó cứng phanh
- Phân phối lực phanh điện tử
Kết luận – Ưu nhược điểm
Nếu được định giá hợp lý giúp khách hàng Việt dễ tiếp cận thì Suzuki Fronx rất có thể trở thành hiện tượng mới trong phân khúc với lợi thế nhiều option hiện đại, dễ thu hút người trẻ. Đặc biệt sẽ ấn tượng hơn nếu bản hybrid siêu tiết kiệm nhiên liệu được mang về.
Ưu điểm
- Thiết kế bắt mắt
- Mức tiện nghi cao
- Danh sách an toàn tiên tiến
- Siêu tiết kiệm nhiên liệu với bản hybrid
Nhược điểm
- Độ nhận diện chưa cao
- Chính sách hậu mãi của Suzuki
Liên hệ quảng cáo (Không L/H mua bán xe)
Giá xe Suzuki Fronx lăn bánh tại các tỉnh thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 480,700
- Phí đăng ký biển số 200,000
- Phí đăng kiểm 370,000
- Tổng cộng (VND)
























