Mr Việt | Đại lý Toyota chính hãng, Giá Tốt!
Đánh giá xe Toyota Vios 2026 ⭐ Xe Vios giá lăn bánh bao nhiêu? ⭐ Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2026 E MT, E CVT, G CVT ✅ Mua xe Vios trả góp. Hình ảnh, màu xe.
Giới thiệu chung
Trong suốt 20 năm qua, doanh số của mẫu xe Toyota Vios không ngừng tăng trưởng, liên tục giữ vị trí “top 1” trong phân khúc Sedan hạng B. Trong năm 2022 đã có 23.529 chiếc xe Toyota Vios được bán ra thị trường và mẫu xe nhà Toyota cũng là xe bán chạy nhất năm.

Ngày 10/05-2023, Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu phiên bản nâng cấp giữa dòng đời của Toyota Vios tới người tiêu dùng. Do là bản nâng cấp nên Vios không có quá nhiều thay đổi so với trước, xe chỉ được cải tiến một số chi tiết. Hiện tại, Toyota Vios 2026 đã có mặt tại các đại lý chính hãng thuộc công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV).
| ☑️ Thông số xe | Toyota Vios 2023-2026 |
| ☑️ Kiểu xe/Phân khúc | Sedan Hạng B |
| ☑️ Loại nhiên liệu | Xăng |
| ☑️ Số chỗ ngồi | 05 chỗ |
| ☑️ Hộp số | Số sàn 5 cấp/ Vô cấp CVT |
| ☑️ Xuất xứ | Lắp ráp |
| ☑️ Kích thước tổng thể (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
| ☑️ Chiều dài cơ sở (mm) | 2.555 |
| ☑️ Khoảng sáng gầm (mm) | 133 |
| ☑️ Động cơ | 1.5L, 4 xy lanh |
| ☑️ Công suất (mã lực) | 107 |
| ☑️ Mô-men xoắn (Nm) | 140 |
| ☑️ Hệ dẫn động | Cầu trước |
| ☑️ Mâm xe | 15 inch |
Xe Toyota Vios 2026 giá bao nhiêu? Khuyến mãi tốt nhất T11/2025
| BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS 2026 MỚI NHẤT (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||
| Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
| Hà Nội | Tp. HCM | Các tỉnh | ||
| Vios 1.5E MT | 458 | 535 | 526 | 507 |
| Vios 1.5E CVT | 488 | 568 | 559 | 540 |
| Vios 1.5G CVT | 545 | 621 | 632 | 602 |
Ghi chú: Giá xe Toyota Vios 2026 tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ đại lý Toyota gần nhất để nhận báo giá xe tốt nhất.
Màu xe: Đen, Đỏ, Bạc, Xám, Vàng Cát, Trắng.
Mr Việt | Đại lý Toyota chính hãng, Giá Tốt!
Ngoại thất xe Toyota Vios 2026: Nâng cấp diện mạo mới
Toyota Vios 2026 có thiết kế ngoại thất đã được thay đổi một vài chi tiết so với bản cũ. Sự thay đổi này khiến cho xe hầm hố, cá tính hơn.
Mẫu xe này không thay đổi kích thước so với bản tiền nhiệm, cụ thể xe có kích thước tổng thể chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.555mm và khoảng sáng gầm xe là 133 mm.
Đầu xe

Trong lần ra mắt mới nhất này, Xe Toyota Vios 2026 xuất hiện với cụm lưới tản nhiệt mở rộng sang hai bên, thiết kế góc cạnh hơn nhiều. Cản trước xe liên kết cùng cụm lưới tản nhiệt sơn đen bóng hầm hố, gia tăng vẻ thể thao cho xe.
Sang hai bên lưới tản nhiệt của xe, hốc đèn sương mù có đường viền chữ C bao bên ngoài cũng đã được sơn đen, đồng nhất với tổng thể.

Xe được trang bị đèn pha bi cầu dạng LED, vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ trong phân khúc. Bên cạnh đó, Xe Toyota Vios 2026 mới sở hữu dải đèn định vị sắc mảnh ẩn trong cụm đèn pha.
Đặc biệt hơn nữa, mẫu sedan hạng B này còn sở hữu trang bị radar ẩn sau logo ở đầu xe và camera trên kính lái hiện đại.
Thân xe

Sang đến phần thân xe, Toyota Vios 2026 giữ nguyên thiết kế tổng thể so với bản cũ. Mẫu xe Sedan nhà Toyota gia tăng vẻ thể thao với chi tiết đường gân dập nổi trải dài khắp thân xe.
Tay nắm cửa xe mạ crom sáng nổi bật, tách biệt với tổng thể. Gương chiếu hậu đồng màu xe, gương xe chỉnh/gập điện có tích hợp đèn xi nhan thuận tiện cho người sử dụng.

Điểm nổi bật trên thân xe là bộ la zăng 6 chấu, phối màu đen trắng lạ mắt, kích thước 15 inch cứng cáp hơn đời cũ.
Đuôi xe
Về phía sau, đuôi xe tương đồng với bản tiền nhiệm. Cụm đèn hậu kích thước lớn, nổi bật hai bên hông xe, nhưng khá đơn điệu. Cản sau xe được tinh chỉnh lại, gọn gàng hơn nhiều, sơn đen khỏe khoắn.

Toyota Vios 2026 duy trì trang bị cơ bản như ăng ten vây cá, đèn báo phanh.
Nhìn chung, 3 điểm thay đổi đáng chú ý ở ngoại thất của Toyota Vios 2026 đến từ đầu xe, mâm bánh và cản sau.
Nội thất xe Toyota Vios 2026: Liền mạch, chỉn chu hơn

Vào bên trong khoang nội thất xe, Xe Ô tô 5 chỗ Toyota Vios 2026 sử dụng vật liệu PU tổng hợp, thay thế cho chất liệu da là điểm mới. Bởi vậy, không gian nội thất của xe được cải thiện hơn, cho cảm giác liền mạch, chỉn chu.
Khoang lái

Ngồi vào trị trí ghế lái xe, Toyota sử dụng vô lăng 3 chấu cho Toyota Vios 2026, màu đen là điểm mới, riêng phần đáy chữ U mạ crom nổi bật, trên bề mặt là các nút bấm vật lý điều khiển chức năng.
Phía sau vô lăng xe, cụm đồng hồ hiển thị thông số vận hành cho xe duy trì dạng Analog truyền thống và màn hình TFT hiển thị thông số phía dưới.

Trên taplo xe, Toyota Vios 2026 được nâng cấp màn hình trung tâm đặt nổi từ 7 inch lên 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Xe này còn sở hữu trang bị tiện nghi hiện đại khác, vượt trội so với đối thủ, như:
- Lẫy chuyển số nhanh
- 2 cổng sạc Type-C cho hàng ghế sau
- Điều hòa tự động
- Nút bấm khởi động

Hệ thống ghế ngồi được bọc bởi chất liệu PU mới, cho độ hoàn thiện cao hơn. Phom ghế được thiết kế ôm người, mềm mại gia tăng sự thoải mái cho hành khách.
Khoang hành khách

Không gian hàng ghế phía sau xe rộng rãi, tương đương với Honda City. Khoảng sáng trần phía trên thoải mái cho hành khách có chiều cao 1,7m.
Hàng ghế này được bố trí 3 vị trí tựa đầu, bệ tỳ tay và hộc để cốc sau lưng ghế giữa. Đáng tiếc, Mẫu xe mới vẫn chưa có sự xuất hiện của cửa gió điều hòa riêng phía sau.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của xe rất lớn, với dung tích hơn 500 lít, giúp khách hàng có thể vận chuyển được một khối lượng lớn hàng hóa. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 của xe có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40 gia tăng khả năng chứa đồ khi cần thiết.
Động cơ xe Toyota Vios 2026: Giống bản tiền nhiệm

Toyota Vios 2026 chỉ là bản nâng cấp giữa dòng đời, trang bị động cơ xe vẫn được giữ nguyên giống với bản cũ. Xe sử dụng khối động cơ 4 xilanh dung tích 1.5L và hộp số CVT hoặc tùy chọn hộp số sàn 5 cấp, cho công suất tối đa 107 mã lực và mô-men xoắn 140 Nm.
Với khung gầm, động cơ cũ, Mẫu xe này không thay đổi khả năng vận hành so với trước và phù hợp với dân dịch vụ cần một chiếc xe tiết kiệm.
Hệ thống an toàn của Toyota Vios 2026: Nâng cấp hiện đại hơn

Toyota Vios 2026 được bổ sung thêm tính năng an toàn hiện đại ngoài các tính năng cơ bản đã có sẵn, cụ thể:
- Cảnh báo va chạm trước (có hỗ trợ phanh)
- Cảnh báo lệch làn đường (có hỗ trợ đánh lái).
Tổng kết – Có nên mua xe Toyota Vios 2026?
Toyota Vios 2026 facelift vừa ra mắt tại thị trường Việt Nam có một số thay đổi về ngoại hình, thể hiện vẻ hầm hố, cá tính.
Xe còn sở hữu không gian nội thất được tinh chỉnh gia tăng vẻ thể thao, trang bị thêm tiện nghi mới, hiện đại hơn. Toyota Vios sẽ cạnh tranh trực tiếp với Honda City, Hyundai Accent thế hệ mới để giành lại vị thế “top đầu” trong phân khúc tại Việt Nam.
Với những thay đổi trên, Toyota Vios đích thực là “bình mới, rượu cũ”. Tuy nhiên, đó lại là điều hay khi All New Toyota Vios bán ở Thái Lan đang dính bê bối gian lận an toàn và phải ngừng bán.
Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2026 bản nâng cấp tại Việt Nam
Kích thước – Trọng lượng
| Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT |
| Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | ||
| Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm) | 1.895 x 1.420 x 1.205 | ||
| Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | ||
| Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) | 1.475 / 1.460 | ||
| Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | ||
| Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.1 | ||
| Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.550 | ||
| Dung tích bình nhiên liệu (L) | 42 | ||
Động cơ – vận hành
| Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
| Loại động cơ | 2NR-FE (1.5L) | 2NR-FE (1.5L) | 2NR-FE (1.5L) | |
| Số xy lanh | 4 | 4 | 4 | |
| Bố trí xy lanh | Thẳng hàng | Thẳng hàng | Thẳng hàng | |
| Dung tích xy lanh | 1.496 | 1.496 | 1.496 | |
| Tỉ số nén | 11.5 | 11.5 | 11.5 | |
| Hệ thống nhiên liệu | Van biến thiên kép/ Dual VVT-i | Van biến thiên kép/ Dual VVT-i | Van biến thiên kép/ Dual VVT-i | |
| Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | |
| Công suất tối đa (hp/rpm) | 106/6.000 | 106/6.000 | 106/6.000 | |
| Mô men xoắn tối đa (Nm@rpm) | 140/4.200 | 140/4.200 | 140/4.200 | |
| Các chế độ lái | Không | Không | Không | |
| Hệ thống truyền động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | |
| Hộp số | MT | CVT | CVT | |
| Hệ thống treo | Trước | Độc lập Macpherson | Độc lập Macpherson | Độc lập Macpherson |
| Sau | Dầm xoắn | Dầm xoắn | Dầm xoắn | |
| Trợ lực tay lái | Điện | Điện | Điện | |
| Vành & lốp xe | Loại vành | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc |
| Kích thước lốp | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/60R15 | |
| Lốp dự phòng | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc | |
| Phanh | Trước | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió |
| Sau | Đĩa đặc | Đĩa đặc | Đĩa đặc | |
| Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 | Euro 5 | Euro 5 | |
| Tiêu thụ nhiên liệu | Ngoài đô thị | 5,08 | 4,67 | 4,79 |
| Kết hợp | 6,02 | 5,77 | 5,87 | |
| Trong đô thị | 7,62 | 7,70 | 7,74 | |
Ngoại thất
| Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
| Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | Bi LED dạng bóng chiếu | Bi LED dạng bóng chiếu | Bi LED dạng bóng chiếu |
| Đèn chiếu xa | Bi LED dạng bóng chiếu | Bi LED dạng bóng chiếu | Bi LED dạng bóng chiếu | |
| Đèn chiếu LED sáng ban ngày | Không | Không | Có | |
| Tự động Bật/Tắt | Không | Có | Có | |
| Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | – | Có | Có | |
| Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không | Có | Có | |
| Cụm đèn sau | Đèn phanh | LED | LED | LED |
| Đèn báo rẽ | LED | LED | LED | |
| Gương chiếu hậu ngoài | Điều chỉnh điện | Có | Có | Có |
| Gập điện | Có | Có | Có | |
| Tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có | |
| Màu | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | |
| Ăng ten | Vây cá | Vây cá | Vây cá | |
| Tay nắm cửa ngoài xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Mạ crom | |
| Lưới tản nhiệt | Sơn đen | Sơn đen | Sơn đen bóng | |
| Cánh hướng gió sau | Không | Không | Không | |
Nội thất và trang bị tiện nghi
| Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
| Tay lái | Loại tay lái | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu |
| Chất liệu | Urethane | Bọc da | Bọc da | |
| Nút bấm điều khiển tích hợp | Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay | Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay | Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin | |
| Lẫy chuyển số | Không | Không | Có | |
| Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm | 2 chế độ ngày và đêm | 2 chế độ ngày và đêm | |
| Tay nắm cửa trong xe | Cùng màu nội thất | Cùng màu nội thất | Mạ bạc | |
| Cụm đồng hồ | Loại đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron với màn hình TFT 4,2 inch |
| Đèn báo chế độ Eco | Không | Có | Có | |
| Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Không | Có | Có | |
| Chức năng báo vị trí cần số | Không | Có | Có | |
| Chất liệu bọc ghế | PU | Da | Da | |
| Ghế trước | Loại ghế | Thường | Thể thao | Thể thao |
| Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | |
| Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | |
| Ghế sau | Hàng ghế thứ hai | Gập lưng ghế 60:40, ngả lưng ghế | Gập lưng ghế 60:40, ngả lưng ghế | Gập lưng ghế 60:40, ngả lưng ghế |
| Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có | Có | |
| Điều hòa | Tự động | Tự động | Tự động | |
| Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 9 inch | |
| Số loa | 4 | 4 | 6 | |
| Cổng kết nối USB | Có | Có | Có | |
| Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có | |
| Cổng sạc USB Type C hàng ghế thứ 2 | Có | Có | Có | |
| Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Không | Không | Có | |
| Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có | |
| Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có | |
| Khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Có | |
| Khóa cửa điện | Có | Có | Có | |
| Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có | Có | |
| Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Có | Có | Có | |
| Ga tự động | Không | Không | Có | |
Trang bị an toàn
| Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
| Số túi khí | 3 | 3 | 7 | |
| Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có | Có | |
| Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | |
| Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có | |
| Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | |
| Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có | |
| Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | |
| Hỗ trợ xuống dốc | Không | Không | Không | |
| Cảnh báo lệch làn đường | Không | Không | Có | |
| Hệ thống điều khiển hành trình | Không | Không | Có | |
| Hệ thống cảnh báo tiền va chạm | Không | Không | Có | |
| Cảm biến góc trước/sau | Không | Không | Có | |
| Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không | Không | Không | |
| Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Không | |
| Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không | Không | Không | |
| Cảm biến trước | Không | Không | Không | |
| Cảm biến sau | Có | Có | Có | |
| Camera 360 độ | Không | Không | Không | |
| Camera lùi | Có | Có | Có | |
| Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | Có | Có | |
So sánh các phiên bản Toyota Vios 2026: Dân dịch vụ và khách hàng gia đình đều hài lòng
Cả 3 phiên bản của Toyota Vios 2026 đều nhận những nâng cấp nhẹ về ngoại thất, nội thất, tính năng an toàn. Đáng chú ý nhất là bản cao cấp Vios 1.5G dành cho gia đình, 2 bản còn lại của Toyota Vios dành cho dân dịch vụ.
Toyota Vios 2026 nâng cấp mới tại Việt Nam với 3 phiên bản gồm 1.5E MT, 1.5E CVT và 1.5G CVT. Hãy cùng chúng tôi so sánh nhanh 3 phiên bản Vios này.

Ngoại thất: Không có sự khác biệt
| So sánh ngoại thất | Vios 1.5E MT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT |
| Kích thước DxRxC (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | ||
| Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | ||
| Khoảng sáng gầm (mm) | 133 | ||
| Đèn pha | Bi LED dạng bóng chiếu | ||
| Đèn pha tự động bật tắt | Có | ||
| Đèn sương mù | LED | ||
| Đèn hậu | LED | ||
| Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ | ||
| Mâm xe | 15 inch | ||

Phần đầu xe là khu vực nhận nhiều tinh chỉnh nhất. Theo đó, lưới tản nhiệt hình thang trên bản cũ đã được loại bỏ, thay thế bằng chi tiết nối liền nắp capo và mở rộng sang 2 bên. Logo bản Toyota Vios 1.5G CVT là dạng 3D chứa radar, 2 bản E là dạng thường.
Bên dưới cản trước nổi bật khi được thiết kế lại và sơn đen bóng bẩy tạo nên giao diện mới cho Toyota Vios 2026.

Cả 3 phiên bản đều cùng trang bị hệ thống chiếu sáng Bi LED dạng bóng chiếu với thiết kế đèn pha độc đáo, sắc sảo. Đèn sương mù cũng được trang bị cho 3 bản với bóng LED hiện đại.

Nhìn bên thân, Xe được trang bị mâm xe hợp kim 5 chấu với kích thước 15 inch cho cả 3 phiên bản. Tay nắm cửa mạ crom cũng góp phần tạo nên nét thanh lịch cho chiếc xe nhà Toyota.
Trong khi, gương chiếu hậu hai bên cùng màu thân xe tích hợp tính năng gập chỉnh điện và báo rẽ tiện nghi.
Đi về đuôi xe, Toyota Vios 2026 sở hữu cặp đèn hậu LED thiết kế khá lớn, trải dài từ nắp cốp xe đến phần hông. Bên dưới cản sau Vios còn trang bị đèn phản quang tiện nghi và chi tiết màu đen là điểm khác biệt.
Ở đây, ngoài dòng chữ “G” hoặc “E”, các chi tiết khác của xe không khác nhau trên cả 3 phiên bản đang bán.

Nếu khách hàng tinh ý sẽ nhận thấy logo của bản Toyota Vios G CVT là dạng 3D chứa radar, còn 2 bản E dùng logo thường, đó là chi tiết phân biệt duy nhất trên bản nâng cấp lần này.
Nội thất và tiện nghi: Khác nhau ở nhiều trang bị
| So sánh nội thất & tiện nghi | Vios 1.5E MT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT |
| Vật liệu ghế | PU | Da | Da |
| Điều chỉnh ghế trước | Chỉnh tay 4-6 hướng | ||
| Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4, tựa tay, ngả lưng ghế | Gập 6:4, tựa tay | Gập 6:4, tựa tay, ngả lưng ghế |
| Tay lái | Bọc Urethane | Bọc da | |
| Lẫy chuyển số | – | – | Có |
| Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có | Có | Có |
| Cửa kính điều khiển điện | Có | ||
| Bảng đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron với màn hình TFT 4.2 inch |
| Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 9 inch | |
| Hệ thống giải trí | USB/Bluetooth/Apple CarPlay/Android Auto | ||
| Hệ thống âm thanh | 4 loa | 6 loa | |
| Điều hòa | Chỉnh tay | Tự động | |
| Cổng sạc USB | Có | ||
| Chìa khóa thông minh & Khởi động nút bấm | – | Có | |
| Ga tự động | – | Có | |
| Khóa cửa điện | Có | ||
| Khóa cửa từ xa | Có | ||

Bước vào khoang lái, Toyota Vios 2026 sở hữu vô lăng 3 chấu nhưng có sự khác biệt về chất liệu giữa các phiên bản. Bản thấp nhất, tay lái chỉ được bóc Urethane, trong khi 2 bản cao hơn được bọc da giúp khả năng cầm nắm chắc chắn hơn. Riêng phiên bản 1.5G còn có thêm lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng.
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ hiển thị thông số vận hành với loại Analog trên bản 1.5E MT và Option cho 2 bản cao. Ngoài ra, bản 1.5G còn có thêm màn hình hiển thị TFT 4,2 inch tiện nghi hơn.

Ở trung tâm, Xe được trang bị màn hình cảm ứng đặt nổi, bao quanh được ốp crom khá chắc chắn. Kích thước màn hình này là 7 inch, riêng bản cao nhất sử dụng màn hình 9 inch hiện đại.
Bên dưới màn hình là khu vực cửa gió điều hòa chỉnh tay cho 2 bản thấp và tự động cho bản 1.5G. Không dừng lại ở đó, bản cao cấp nhất còn trang bị thêm chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm, ga tự động.


Còn lại, các tiện nghi khác trên cả 3 phiên bản có thể kể đến gồm khóa cửa điện, khóa cửa từ xa, cổng sạc USB type C hàng ghế thứ 2, USB/Bluetooth/Apple CarPlay/Android Auto.
Mr Việt | Đại lý Toyota chính hãng, Giá Tốt!
Cũng như trang bị vô lăng, hệ thống ghế ngồi trên bản thấp nhất được bọc da PU, bản E CVT là da thường, trong khi Vios G CVT 2026 sử dụng chất liệu da hiện đại hơn phối màu thể thao cao cấp hơn hẳn.


Tuy vậy, trang bị tiện nghi trên hai hàng ghế của cả 3 phiên bản xe Toyota Vios 2026 không có điểm khác biệt. Hàng ghế trước trang bị khả năng điều chỉnh tay 4-6 hướng. Hàng ghế thứ 2 trên Vios có thể gập 6:4 và ngả lưng ghế, tích hợp thêm tựa tay tiện nghi và không gian vẫn rộng rãi hàng đầu phân khúc.
Trang bị an toàn: Bản cao cấp có thêm an toàn hiện đại
| So sánh trang bị an toàn | Vios 1.5E MT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT |
| Túi khí | 3 | 3 | 7 |
| Chống bó cứng phanh | Có | Có | Có |
| Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
| Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có |
| Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
| Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
| Camera lùi | Có | Có | – |
| Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | – |
| Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
| Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
| Cảnh báo tiền va chạm | – | Có | |
| Cảnh báo chệch làn đường | – | Có | |
Vận hành: Khác nhau ở hộp số bản tiêu chuẩn
| So sánh động cơ | Vios 1.5E MT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT |
| Loại động cơ | 2NR-FE | ||
| Công suất cực đại | 106 | ||
| Mô-men xoắn cực đại | 140 | ||
| Hộp số | 5MT | CVT | |
| Dẫn động | Cầu trước | ||
| Trợ lực lái | Điện | ||

Ở lần nâng cấp mới, cả 3 phiên bản vẫn giữ nguyên trang bị động cơ. Cụ thể, 3 phiên bản cùng sử dụng cỗ máy 2NR-FE 1.5L Dual VVT-I giúp sinh công suất 106 mã lực và 140 Nm mô men xoắn.
Điểm khác nhau của 3 bản đến từ trang bị hộp số khi 2 bản cao hơn đều cùng sử dụng hộp số tự động vô cấp, còn bản thấp EMT là hộp số sàn 5 cấp. Tuy nhiên, dẫn động trên cả 3 phiên bản của Toyota Vios 2026 đều cùng là cầu trước giúp xe tiết kiệm và phù hợp di chuyển trong phố.

Nên mua phiên bản Vios nào?
Cả 3 phiên bản của Toyota Vios 2026 đều có những nâng cấp nhẹ. Đáng chú ý là phiên bản 1.5G lần đầu được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense, giúp hỗ trợ người lái tối ưu hơn.
Theo đó, nếu có kinh tế dư dả, khách hàng gia đình có thể lựa chọn bản cao cấp Toyota Vios 1.5G để sở hữu phiên bản có đầy đủ trang bị nhất.
Với mức giá thấp hơn, hai bản 1.5E sẽ bị thiếu một số trang bị tiện nghi và an toàn dành cho dân dịch vụ.
Đánh giá xe Toyota Vios 2026 thế hệ mới – Khi nào bán tại Việt Nam?
Mới đây, Toyota Vios 2026 đã chính thức ra mắt tại xứ sở chùa vàng với nhiều nâng cấp đặc biệt hấp dẫn về thiết kế nội – ngoại thất lẫn hệ thống trang bị tiện nghi, an toàn.
| Tên | Toyota Vios 2026 All New |
| Số chỗ ngồi | 5 |
| Xuất xứ | Nhập khẩu |
| Kiểu xe | Sedan hạng B |
| Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4425 x 1740 x 1480 |
| Chiều dài cơ sở (mm) | 2620 |
| Động cơ | Xăng, l4, 1.2L |
| Công suất tối đa (mã lực) | 94 |
| Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 140 |
| Hệ truyền động | Một cầu |
| Hộp số | Tự động vô cấp CVT |
| Trợ lực tay lái | Điện |
| Kích thước lazang (inch) | 16 |
| Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình (lít/100km) | 4,3 |
Giá xe Toyota Vios 2026 là bao nhiêu? Khi nào bán tại Việt Nam?
Giá bán của Toyota Vios tại thị trường Thái Lan chỉ dao động từ 539 – 689 nghìn baht, tương đương 355 – 454 triệu đồng tùy theo từng phiên bản. Giá bán Vios 2026 lắp ráp tại Việt Nam hiện tại đang rơi vào tầm 458 – 545 triệu đồng, bao phủ hầu như toàn bộ vùng giá của phân khúc sedan hạng B.
Theo dự kiến mẫu xe Vios 2026 thế hệ mới sẽ bán ra vào quý 2 hoặc 3 năm 2026 tại Việt Nam.
Ngoại thất: bóng dáng “tiểu Camry”
Toyota Vios 2026 có sự thay đổi về kích thước tổng thể so với thế hệ cũ: chiều rộng và chiều cao lần lượt tăng thêm 10 mm và 5 mm còn trục cơ sở kéo dài thêm 70 mm.
Ngoài ra bộ cánh bên ngoài của Toyota Vios 2026 cũng được tăng cường cá tính thể thao với nhiều đường nét góc cạnh hơn trước, trong số đó có không ít chi tiết mang hình ảnh của “đàn anh” Camry.
Cụ thể, lưới tản nhiệt “siêu to” phô diễn những thanh kim loại đặt ngang song song cá tính, hài hòa với thiết kế cản trước và hốc đèn sương mù kiểu Boomerang.
Hệ thống đèn ngoại thất trên Toyota Vios 2026 sử dụng công nghệ LED với thiết kế hiện đại và đẹp mắt, đặc biệt là dải đèn định vị hình chữ L kết hợp với đèn xi-nhan tạo thành hình mũi mác sắc lẹm ở cụm đèn trước.
Nhìn từ bên hông có thể nhận ra đường mái dốc về sau kiểu Fastback hao hao thiết kế trên Honda Civic hay MG 5 – những mẫu xe đang “mê hoặc” khách hàng với thứ ngôn ngữ thể thao sắc bén.
Sườn xe được ốp viền thể thao như trên một bộ bodykit thực thụ trong khi la-zăng hợp kim mới được nâng cấp kích thước từ 15 inch lên kích thước 16 inch.
Ở phía sau, cụm đèn hậu mỏng hình chữ C với đèn xi nhan “chuyển động” tuần tự giống các mẫu xe sang. Có thể nói Vios 2026 đã phá tan định kiến về mẫu sedan “quốc dân” có thiết kế nhàm chán đã tồn tại suốt bao năm qua.
Nội thất trẻ trung, hiện đại hơn
Không chỉ vẻ ngoài, “nội tâm” Toyota Vios 2026 cũng có những cải tiến đáng giá về thẩm mỹ, với phong cách tối giản mà không kém phần thanh lịch được thừa hưởng từ Toyota Altis.
Đặc biệt, khách hàng sẽ có tùy chọn 2 tông màu đen và đỏ cho không gian bên trong, cùng với hệ thống đèn viền nội thất 64 màu lung linh không thua gì các đối thủ đến từ Hàn Quốc.
Táp-lô được nâng cấp thiết kế, chỉn chu hơn với các mảng ốp da bắt mắt. Ở trung tâm là màn hình nổi dạng máy tính bảng – tạo hình đang rất trendy hiện nay. Chưa kể dàn âm thanh là của thương hiệu cao cấp Pioneer.
Vô lăng 3 chấu bọc da thiết kế tương tự đàn em Toyota Raize. Đáng chú ý, Toyota Vios thế hệ mới là mẫu xe đầu tiên trong phân khúc được trang bị bảng đồng hồ điện tử hoàn toàn, mang đến nhiều trải nghiệm mới mẻ.
Hệ thống điều hòa trên xe cũng được bổ sung cửa gió cho hàng ghế sau, giúp trải nghiệm khoang hành khách cạnh tranh hơn so với các đối thủ.
Toyota Vios 2026 cũng được nâng cấp từ phanh tay dạng cơ lên phanh tay điện tử và thêm tính năng giữ phanh tự động Auto Hold rất tiện lợi cho người lái.
Với việc kéo dài trục cơ sở thêm 70 mm, cabin của Vios vốn đã rộng rãi nay càng thêm thoáng đãng và thoải mái “duỗi chân duỗi tay” trên thế hệ mới.
Vận hành: Vios mới trong bộ khung Daihatsu
Điểm mới nhất thu hút sự quan tâm của khách hàng trong nước đối với mẫu Toyota Vios 2026 thế hệ mới chính là nền tảng khung gầm.
Thay vì sử dụng Toyota B Platform, Toyota Vios thế hệ mới chuyển sang khung gầm DGNA-B của Daihatsu, tương tự các mẫu xe “anh em” đang được bán tại Việt Nam như Avanza hay Veloz mới.
Điều này dẫn tới tâm lý khách hàng có chút quan ngại về giá trị của mẫu xe quốc dân sẽ đi xuống, dù về độ an toàn, bộ khung này vẫn đạt chuẩn an toàn 5 sao của ASEAN NCAP.
Tại thị trường Thái Lan, Toyota Vios thế hệ mới được trang bị động cơ I4 dung tích 1.2L, sản sinh công suất 93 mã lực và mô-men xoắn 110 Nm đi kèm hộp số tự động vô cấp eCVT, đáp ứng chuẩn khí thải EURO5.
Xe hỗ trợ ba chế độ lái bao gồm Eco, Normal và Sport, hứa hẹn nhiều “gia vị” cho trải nghiệm vần vô lăng trên chiếc sedan cỡ B của Toyota. Ở chế độ lái tiết kiệm nhất, mức tiêu thụ nhiên liệu của xe chỉ 4,3 lít/100km.
Đây cũng là mẫu xe Toyota 5 chỗ có mức giá bình dân đầu tiên trang bị đầy đủ tính năng an toàn trong gói an toàn Toyota Safety Sense.
Ngoại thất mang đậm hơi thở thể thao, nhiều tiện nghi hấp dẫn cùng khả năng vận hành ngày càng tiết kiệm nhiên liệu, Toyota Vios 2026 hứa hẹn sẽ tiếp tục củng cố vững chắc hơn ngôi vị dẫn đầu phân khúc một khi cập bến Việt Nam thời gian tới, đủ sức khiến Honda City hay Hyundai Accent phải dè chừng.
Tham khảo: Xe SUV 5 chỗ Toyota Raize giá từ 547 triệu
Mr Việt | Đại lý Toyota chính hãng, Giá Tốt!
Giá xe Toyota Vios lăn bánh tại các tỉnh thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 480,700
- Phí đăng ký biển số 200,000
- Phí đăng kiểm 370,000
- Tổng cộng (VND)






































