★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Đánh giá xe Mercedes-Benz E200 2021, Xe sedan 5 chỗ máy xăng 2.0L. Giá xe Mercedes E200 KM bao nhiêu? Tư vấn mua xe trả góp. Thông số kỹ thuật xe.
Mercedes-Benz E-Class hiện đang là dòng sedan bán chạy thứ 3 (sau C-Class và GLC-Class) của Mercedes-Benz Việt Nam. Trong đó, Mercedes E200 2021 là phiên bản có giá bán “mềm” nhất và diện mạo “chững chạc” nhất.
Ngày 10 tháng 07, Mercedes-Benz Việt Nam đã chính thức trình làng E200 2021 mới với một số nâng cấp về khả năng vận hành. Qua đó giúp tăng cường trải nghiệm lái nhằm gia tăng sức ép lên cái đối thủ BMW 520i G30 và Audi A6.
Giá bán & Màu xe
Giá xe Mercedes E200 niêm yết chính thức : 2,130,000,000 VNĐ
- Giá lăn bánh tham khảo tại TpHCM: 2,258,000,000 VNĐ
- Giá lăn bánh tham khảo tại Hà Nội: 2,280,000,000 VNĐ
- Giá lăn bánh tham khảo tại các tỉnh: 2,239,000,000 VNĐ
(*) Ghi chú: Giá xe Mercedes E200 chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.
Mercedes E200 2021 4 màu ngoại thất bao gồm Trắng Polar, Đen Obsidian, Đỏ Hyacinth và Xanh Cavansite.
Cập nhật Mercedes E Class mới:
» Giá xe Mercedes E 180 : 2,05 tỷ đồng
» Giá xe Mercedes E 200 Exclusive : 2,31 tỷ đồng
» Giá xe Mercedes E 300 AMG : 2,95 tỷ đồng
Ngoại thất – sang trọng, tinh tế
Mercedes-Benz E200 2021 có thiết kế tổng thể hướng đến sự mềm mại, lịch lãm và tinh tế. Đối lập hoàn toàn với ngoại hình thể thao, khỏe khoắn của “đại kình địch” BMW 520i G30. E200 2021 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4923 x 1852 x 1468 mm.
Đầu xe
Trong số 4 phiên bản của dòng E-Class 2021, E200 là phiên bản duy nhất có thiết kế “chững chạc” nhất.
Bạn có thể dễ dàng nhận ra điều này thông qua bộ lưới tản nhiệt gồm 3 thanh ngang chia đôi. Kết hợp cùng là logo ngôi sao ba cánh nhỏ nhắn hướng lên cao lấy cảm hứng từ đàn anh S-Class.
E200 2021 sử dụng hệ thống đèn pha Full-LED có hiệu năng sáng mạnh mẽ. Đi kèm là dải đèn LED ban ngày dạng 2 tia sáng song song đặc trưng của dòng E-Class.
Thân xe
E200 2021 sở hữu phần hông xe nuột nà với những đường gân vuốt cong nhẹ nhàng, tinh tế. Xung quanh các cửa sổ còn được viền crom sáng bóng tăng cường vẻ sang trọng.
“Dàn chân” bên dưới là bộ vành 10 chấu có kích thước 17 inch, có vẻ chưa tương xứng với thân hình của E200 2021. Bên trên là cặp gương chiếu hậu gập-chỉnh điện, chống chói tự động, bộ nhớ 3 vị trí, tích hợp đèn báo rẽ LED.
Đuôi xe
Tương tự như phần đầu và hông, đuôi xe E200 2021 vẫn có thiết kế mềm mại, uyển chuyển, đầy tinh tế.
Trong đó, lôi cuốn nhất chính là cụm đèn hậu LED có đồ hoạ bụi sao-Star Dust 2 tầng đặc trưng của E-Class. Bên dưới là cụm ống xả hình bình hành bo tròn quen thuộc được mạ crom sáng bóng và liên kết với nhau bởi đường viền kim loại sáng bóng.
Nội thất – cao cấp, đậm chất xe Đức
Với trục cơ sở dài 2939 mm lý tưởng, việc sắp xếp các hàng ghế để tạo ra không gian để chân rộng rãi khá dễ dàng. Bên cạnh đó nhờ cách bày trí khoa học, hành khách sẽ cảm thấy khoang cabin xe Mercedes E200 2021 rất thoáng đãng. Đi kèm là đèn viền nội thất với 64 tuỳ chọn màu sắc và độ sáng.
Khoang lái
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Ấn tượng đầu tiên khi bước vào khoang lái là màn hình hình giải trí có cấu trúc gần như liền mạch với bảng đồng hồ. Dù không phải màn hình kép liền mạch như E300 nhưng vẫn đủ sức kích thích thị giác.
Khu vực táp lô được ốp gỗ tần bì vân nổi với tone màu vàng sang trọng, đồng thời hạn chế tình trạng bám dấu vân tay. E200 2021 sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da Nappa, được tích hợp 2 phím cảm ứng, bộ nhớ 3 vị trí và lẫy chuyển số bán tự động.
Ghế lái và ghế phụ phía trước được tích hợp chức năng chỉnh điện và nhớ 3 vị trí giúp thiết lập tư thế ngồi nhanh chóng.
Khoang hành khách
Toàn bộ ghế ngồi trên xe được bọc da cao cấp với 2 gam màu chủ đạo là Đen và Nâu Saddle sang trọng.
Độ đàn hồi của E200 được đánh giá êm ái, vô cùng thoải mái khi đi xa, nhất là hàng ghế sau khi được ưu ái có chỗ để chân rộng rãi nhất. Để hạn chế ánh nắng gay gắt bên ngoài, khoang hành khách đã được trang bị màn che nắng.
Khoang hành lý
E200 2021 có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn đạt 540 lít. Dù con số có phần “khiêm tốn” hơn các đối thủ trong phân khúc nhưng vẫn vừa đủ để bạn chất đồ thực hiện những chuyến du lịch vào cuối tuần.
Tiện nghi – hữu dụng
Hiệu quả làm mát của E200 2021 vô đối trong phân khúc nhờ sử dụng hệ thống điều hòa khí hậu tự động 3 vùng Thermotronic. Hỗ trợ cùng là 2 cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau.
Là phiên bản thấp cấp nhất của dòng xe E-Class, E200 2021 không có nhiều những tính năng quá hiện đại. Thay vào đó là những trang bị hữu ích, đủ dùng như:
- Màn hình cảm ứng 12.3 inch
- Bộ thu sóng phát thanh, kết nối Bluetooth
- Touchpad điều khiển cảm ứng trên bệ trung tâm
- Hệ thống dẫn đường và định vị vệ tinh toàn cầu GPS tích hợp bản đồ Việt Nam
- Khởi động bằng nút bấm, chức năng cửa hít, cần gạt nước mưa với cảm biến mưa
Động cơ
“Trái tim” của E200 2021 là khối động cơ Xăng I4 2.0L tăng áp đường nạp kép (twin-scroll). Ở lần nâng cấp gần nhất vào tháng 7, E200 đã được tinh chỉnh lại để có hiệu suất tốt hơn.
Qua đó, động cơ mới của E200 2021 có thể sản sinh công suất tối đa 197 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 300 Nm. Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu sau thông qua hộp số tự động 9 cấp 9G-TRONIC.
So với phiên bản tiền nhiệm E200 2021 mới được gia tăng 13 sức ngựa. Điều này giúp phá vỡ thành tích 7.7 giây ở bản cũ, rút ngắn xuống còn 7.5 giây.
Vận hành – êm ái, tăng tốc nhanh chóng
Nhờ được gia tăng công suất động cơ, cảm giác lái trên xe Mẹc E200 2021 mang đến trải nghiệm phấn khích hơn hẳn. Đi kèm là cụm chuyển đổi Dynamic Select với 5 chế độ vận hành: Comfort, Eco, Sport, Sport Plus và Individual.
Nếu như chế độ Comfort, Eco giúp chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu khi đi nhẹ nhàng trong đô thị. Thì 3 chế độ còn lại sẽ tạo cho bạn cảm giác thích thú bởi khả năng tăng tốc nhanh chóng, độ trễ chân ga gần như được triệt tiêu.
Hệ thống treo thích ứng Agility Control đảm bảo xe lướt qua các ổ gà êm ái nhưng vẫn cho phép bạn cảm nhận những phản hồi chân thực từ vô lăng.
Cảm giác đánh lái trên E200 2021 nhẹ đến nổi bản có thể xoay bằng một ngón tay nhờ hệ thống lái Direct-Steer trợ lực điện với trợ lực và tỉ số truyền lái biến thiên theo tốc độ.
Hệ thống an toàn thông minh
Hệ thống tự động bảo vệ Pre-Safe là điểm nhấn đáng chú ý trên E-Class. Hệ thống này có thể phát hiện sớm các tình huống có thể xảy ra va chạm. Từ đó chủ động đưa ra các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu mức độ nghiêm trọng của tai nạn.
Ngoài ra, E200 2021 còn được trang bị hàng loạt các tính năng an toàn hiện đại như:
- Camera lùi
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Active parking assist tích hợp PARKTRONIC
- Chức năng cảnh báo mất tập trung ATTENTION ASSIST
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAS
- Chống trượt khi tăng tốc ASR
- Ổn định thân xe điện tử ESP
- Hỗ trợ ổn định xe khi gió thổi ngang
- Hệ thống phanh Adaptive với chức năng hỗ trợ dừng xe và hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- 7 túi khí
- Hệ thống khóa cửa trung tâm với chức năng tự động khóa khi xe chạy và mở khóa trong trường hợp khẩn cấp
- Lốp xe runflat
- Chức năng kiểm soát tốc độ Cruise Control với Speedtronic cho phép điều chỉnh tốc độ tối đa mong muốn
Kết luận
Dù là phiên bản thấp cấp nhất nhưng E200 2021 không chỉ mang đến cảm giác hưởng thụ đơn thuần ở hàng ghế sau mà còn đem lại trải nghiệm lái rất thú vị sau. Đặc biệt là mức giá bán cạnh tranh nhất phân khúc nhờ lợi thế được lắp ráp trong nước. Đó là lý do giúp E200 luôn có được doanh số bán “khủng” trong phân khúc.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Mercedes E200 2021 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4923 x 1852 x 1468 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2939 |
Tự trọng/tải trọng (kg) | 1605/640 |
Động cơ | Xăng I4 2.0L |
Dung tích công tác | 1991cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 66 lít |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 197 mã lực tại 5800-6100 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 300Nm tại 1200-4000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 9 cấp 9G-TRONIC |
Hệ dẫn động | Cầu sau |
Tăng tốc 0-100km/h | 7.5 giây |
Tốc độ tối đa | 250km/h |
Hệ thống treo | Thích ứng Agility Control |
Tay lái trợ lực | Điện |
Cỡ mâm | 17 inch |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 8.3L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 5.2L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 6.3L/100km |