Mitsubishi Outlander và Mazda CX-5 là 2 mẫu SUV lý tưởng dành cho gia đình, được đánh giá rất cao trong phân khúc phân khúc Crossover hạng C tại thị trường Việt Nam bên cạnh Honda CRV.
Cả 2 mẫu xe này đều được lắp ráp trong nước nên mức giá bán ra đều tối ưu cho khách hàng Việt.
Nếu đang phân vân giữa Mitsubishi Outlander hay Mazda CX5 , bài viết này so sánh chi tiết 2 phiên bản cao cấp nhất là Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium và Mazda CX 2.5L Signature Premium AWD để giúp bạn có cơ sở đưa ra lựa chọn!
Ngoại thất
Thông số | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.695 x 1.810 x 1.710 | 4.550 x 1.840 x 1.680 |
Cụm đèn trước | LED | |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | |
Cảm biến đèn pha và gạt mưa tự động | Có | |
Đèn pha tự động điều chỉnh độ cao, rửa đèn | Có | Không |
Đèn sương mù | LED | |
Gương chiếu hậu chỉnh, gập điện, tích hợp báo rẽ | Có, tích hợp sưởi gương | Có |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crôm | Cùng màu thân xe |
Mâm đúc hợp kim | 18 inch | 19 inch |
Anten vây cá, cánh lướt gió | Có | |
Cửa sau đóng mở bằng điện | Có |
So với Mazda CX – 5 , Mitsubishi Outlander dài hơn 145 mm, cao hơn 30 mm và hẹp hơn 30 mm.
Về diện mạo, Mazda CX – 5 toát lên vẻ uyển chuyển, mềm mại nhưng vẫn toát lên được sự mạnh mẽ cần thiết nhờ ứng dụng ngôn ngữ thiết kế KODO.
Trong khi đó, Mitsubishi Outlander mang đến một dáng vẻ trẻ trung, mạnh mẽ, mang đậm ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” của Mitsubishi Motor.
Đầu xe
Mazda CX-5 là mẫu xe có hiệu năng chiếu sáng tốt nhất phân khúc khi sở hữu cụm đèn trước LED tích hợp nhiều chức năng hiện đại như: Đèn mở rộng góc chiếu AFS, tương thích thông minh ALH và cân bằng góc chiếu.
Mitsubishi Outlander cũng có cụm đèn trước LED nhưng có phần yếu thế hơn với một số tính năng như Đèn pha tự động điều chỉnh độ cao và hệ thống rửa đèn.
Cả 2 đối thủ đều có đèn chạy ban ngày và đèn sương mù dạng LED, cảm biến đèn pha và gạt mưa tự động đảm bảo tầm nhìn tốt nhất cho người lái trong điều kiện thời tiết xấu.
Thân xe
Điểm chung của cả 2 đối thủ là đều có gương chiếu hậu ngoài cùng màu với thân xe, hỗ trợ chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tuy nhiên, trang bị trên Outlander còn tích hợp tính năng sưởi hiện đại. Cả 2 xe còn có một điểm chung đáng chú ý khác là viền chân kính được tô điểm bằng cách mạ crom.
Tay nắm cửa ngoài trên Mitsubishi Outlander được mạ crom, trong khi Mazda CX-5 lại sơn cùng màu với thân xe, còn ở phía dưới, Outlander sử dụng bộ mâm hợp kim 18 inch, nhỏ hơn 1 inch trên đối thủ CX-5 .
Đuôi xe
Cả hai có thiết kế đuôi xe khác biệt về phong cách nhưng khá tương đồng về trang bị khi cùng có Anten dạng vây cá, cửa sau đóng mở bằng điện, cánh lướt gió và đèn báo phanh thứ ba.
Nội thất
Thông số | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD |
Số chỗ ngồi | 7 | 5 |
Cửa sổ trời | Có | |
Vô lăng bọc da | Có | |
Vô lăng | Tích hợp Nút điều khiển âm thanh, Đàm thoại rảnh tay, Ga tự động, Hệ thống kiểm soát hành trình. | |
Chất liệu bọc ghế | Da | |
Ghế tài xế | Chỉnh điện 10 hướng | – Chỉnh điện- Nhớ vị trí (Option) |
Hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước | Có | Không |
Hàng ghế sau | – Hàng ghế 2 gập 60:40- Hàng ghế 3 gập 50:50 | – Gập phẳng, tỷ lệ 4:2:4- 3 tựa đầu |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Không | Có |
Mitsubishi Outlander có 3 hàng ghế với chiều dài cơ sở là 2.670 mm. Trong khi đó, Mazda CX-5 chỉ bố trí 2 hàng ghế, trục cơ sở “nhỉnh” hơn 30 mm đạt 2.700 mm cùng với khoang cốp rộng rãi. Vì vậy, có thể thấy tính tiện dụng của Outlander có phần cao hơn khi chở thêm được 2 vị khách có vóc dáng nhỏ phía sau hoặc tăng thêm thể tích chứa đồ đều ổn.
Ngoài ra, một điểm chung khác của cả 2 mẫu SUV này là đều sở hữu cửa sổ trời, một trang bị đang dần trở thành tiêu chuẩn trên các mẫu xe đời mới.
Nhìn chung, cả 2 đối thủ đều có thiết kế nội thất đi theo phong cách tối giản, gọn gàng nhưng không kém phần quan trọng với chất liệu da xuất hiện xuyên suốt trong không gian nội thất.
Khoang lái
Vô lăng trên cả 2 đối thủ đều được bọc da êm ái với thiết kế 3 chấu cho cảm giác cầm nắm êm ái và thoải mái, tích hợp nhiều chức năng: Nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và ga tự động. Song tay lái trên Mitsubishi Outlander tiện lợi hơn khi có thêm lẫy sang số và có thể điều chỉnh 4 hướng.
NGoài ra, ghế lái trên Outlander & CX5 đều cho phép tài xế chỉnh điện linh hoạt, tư thế ngồi thoải mái.
Khoang hành khách
Ghế ngồi trên Outlander & CX-5 đều được bọc da. Nếu như hàng ghế trước của Mitsubishi Outlander có hệ thống sưởi ấm thì vị trí này trên Mazda CX – 5 lại có thêm chức năng làm mát.
Xe Mitsubishi Outlander có hàng ghế thứ 2 gập 60:40 và hàng ghế thứ 3 gập 50:50; trong khi hàng ghế sau của Mazda CX – 5 có thể gập phẳng theo tỷ lệ 4:2:4 và có hẳn 3 tựa đầu cùng tựa tay trung tâm với độ rộng rãi, thoải mái được đánh giá cao hơn so với đối thủ.
Khoang hành lý
Mitsubishi Outlander có thể tích khoang hành lý lên đến 1.792 lít khi gập cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cùng tấm che khoang hành lý tiện ích. Trong khi đó, Mazda CX-5 có dung tích chỉ vào khoảng 1.687 lít khi gập hàng ghế sau.
Tiện nghi
Thông số | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD |
Điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | |
Cửa gió điều hoà hàng ghế sau | Có | |
Số lượng loa | 6 | 10 |
Hệ thống âm thanh | Bluetooth/USB/AUX, Android Auto/Apple Carplay với màn hình cảm ứng | Bluetooth/USB/AUX, đầu DVD với màn hình cảm ứng 7 inch |
Hệ thống Mazda connect | Không | Có |
Đèn trang điểm trên tấm che nắng | Không | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |
Cửa sổ | Tự động lên xuống 1 chạm lên/xuống chống kẹt | Chỉnh điện 1 chạm tất cả các vị trí |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có | Không |
Cả 2 mẫu SUV đều sở hữu điều hòa tự động 2 vùng độc lập với khả năng làm mát nhanh và sâu, đi kèm các cửa gió cho hàng ghế phía sau.
Về hệ thống thông tin giải trí, Mazda CX-5 có phần nhỉnh hơn đối thủ khi sở hữu hệ thống Mazda connect, các kết nối Bluetooth/USB/AUX, đầu DVD với màn hình cảm ứng 7 inch và dàn âm thanh 10 loa. Trong khi đó, trang bị giải trí trên Mitsubishi Outlander kém hơn đôi chút với màn hình cảm ứng và 6 loa cùng các kết nối tương tự CX-5.
Vận hành
Thông số | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Mazda CX 2.5L Signature Premium AWD |
Loại động cơ | 4B11 DOHC MIVEC | Động cơ xăng mới, công nghệ phun xăng trực tiếp, điều khiển van biến thiên |
Dung tích xy lanh (cc) | 1.998 | 2.488 |
Nhiên liệu sử dụng | Xăng | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 63 | 58 |
Công suất tối đa (HP/rpm) | 144/6.000 | 188/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 196/4.200 | 252/4.000 |
Hộp số | Số tự động vô cấp (CVT) INVECS III, tích hợp chế độ thể thao | Tự động 6 cấp, tích hợp chế độ thể thao |
Truyền động | FWD (cầu trước) | Gói AWD (4 bánh toàn thời gian) |
Cỡ lốp | 225/55R18 | 225/55R19 |
Phanh trước | Đĩa thông gió | |
Phanh sau | Đĩa thông gió | Đĩa Đặc |
Treo trước | Kiểu MacPherson với thanh cân bằng | MacPherson |
Treo sau | Đa liên kết với thanh cân bằng | Liên kết đa điểm |
Tay lái | Trợ lực điện | |
Công nghệ tiết kiệm nhiên liệu I-stop | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát gia tốc mới | Không | Có |
Khối động cơ trên Mazda CX – 5 tỏ rõ sự mạnh mẽ vượt trội khi tạo ra sức mạnh vượt trội hơn đối thủ 43 mã lực và 56 Nm. Đây là một thông số quan trọng ảnh hưởng không nhỏ đến mức chênh lệch giá cả của 2 mẫu xe.
Mazda CX – 5 có khoảng sáng gầm xe nhỉnh hơn 10 mm so với Outlander , giúp tăng cường khả năng vượt địa hình. Bù lại, đại diện của Mitsubishi lại có bán kính xoay vòng nhỏ chỉ 5.3m, lợi thế hơn rất nhiều khi rẽ hoặc quay đầu xe.
Cả 2 xe đều sở hữu bộ lốp dày giúp hạn chế tình trạng “xóc” khi lướt qua các “ổ gà”. Hệ thống giảm xóc trên Outlander được đánh giá hơn khi được gia cố thêm các thanh cân bằng ở cả trục trước & sau.
Cả 2 đối thủ đều được trang bị tay lái trợ lực điện, giúp việc đánh lái trở nên dễ dàng và chính xác. Mitsubishi Outlander có thêm lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm thú vị hơn trong các chuyến hành trình. Bù lại, Mazda CX-5 lại được tích hợp hệ thống kiểm soát gia tốc mới tăng cường trải nghiệm cho cảm giác lái.
An toàn
Thông số | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Mazda CX 2.5L Signature Premium AWD |
Cảnh báo điểm mù BSM | Có | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA | Có | Không |
Định vị vệ tinh, dẫn đường GPS | Không | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh | Có | Không |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Không |
Cơ cấu căng đai tự động hàng ghế trước | Có | Không |
Hệ thống trợ lực phanh BA | Có | Không |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Không |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Phanh tay | Điện tử | Điện tử tích hợp Auto Hold |
Điều khiển hành trình | Có | |
Camera lùi | Có | |
Camera 360 độ | Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | |
Túi khí | 7 | 6 |
Cả 2 đối thủ đều sở hữu chung khá nhiều trang bị an toàn như Hệ thống chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Phanh tay điện tử, Điều khiển hành trình, Camera lùi và Cảm biến hỗ trợ đỗ xe. Mitsubishi Outlander có 7 túi khí, nhỉnh hơn đối thủ 1 túi khí.
Mazda CX – 5 gây ấn tượng với các option (tùy chọn) tính năng an toàn như: Cảnh báo chệch làn đường LDWS, Hỗ trợ giữ làn đường LAS. Ngoài ra, Mazda CX – 5 còn vượt mặt đối thủ với Định vị vệ tinh, dẫn đường GPS, Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS và Camera 360 độ.
Mitsubishi Outlander cũng cạnh tranh mạnh mẽ khi sở hữu Hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh, phân phối lực phanh điện tử, trợ lực phanh khẩn cấp, Cơ cấu căng đai tự động hàng ghế trước.
Giá bán & màu sắc
Thông số | Giá xe Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Giá xe Mazda CX5 2.5L Signature Premium AWD |
Giá bán | 950.000.000 VNĐ | 1.179.000.000 VNĐ |
Màu sắc | Đỏ, Đen, Trắng, Nâu, Xám | Đỏ, Xám, Trắng, Nâu, Xanh, Đen |
Kết luận
Giá bán của 2 mẫu xe chênh lệch hơn 200 triệu là một con số khiến nhiều người phải đắn đo suy nghĩ, song có thể nói đây là con số không phải vô lý khi đại diện CX-5, với mức giá cao hơn, cũng kèm theo động cơ “xịn” hơn, tiện nghi đỉnh hơn, còn trang bị an toàn cũng chẳng hề thua kém đối thủ.