★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Toyota Wigo chính thức ra mắt thị trường Việt Nam và được phân phối theo dạng nhập khẩu Indonesia. Mẫu xe có 2 phiên bản, trong đó bản số sàn Toyota Wigo E phù hợp với mục đích kinh doanh vận tải nhờ khả năng tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí nuôi xe.
Giới thiệu chung
Năm 2018, lần đầu tiên Toyota Wigo gia nhập thị trường Việt Nam. Tại thời điểm đó, mẫu xe không nhận được sự ủng hộ từ người tiêu dùng trong nước do thiết kế xe còn nhiều hạn chế, không cạnh tranh được với các đối thủ trong phân khúc. Mẫu xe đã phải rút lui sau chưa đến 1 năm gia nhập là điều tất yếu phải xảy ra.
Sau gần 4 năm, vừa qua vào ngày 6.6.2024 Toyota Wigo được cập nhật thế hệ mới với những thay đổi cả về nội thất, ngoại thất và trang thiết bị tiện nghi.
Ở lần trở lại này, Toyota Wigo đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng hơn về mọi mặt, sẵn sàng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường hiện nay, mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
Toyota Wigo được phân phối dưới dạng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Xe có hai phiên bản là số sàn và số tự động. Bản số sàn Toyota Wigo E 2024 là một lựa chọn phù hợp với người dùng mua xe phục vụ nhu cầu kinh doanh vận tải, bởi khả năng tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí nuôi xe.
Thông số | Toyota Wigo E |
Phân khúc | Hatchback hạng A |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể (mm) | 3.760 x 1.655 x 1.515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.525 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 160 |
Động cơ | Xăng 1.2L |
Dung tích xy lanh (cc) | 1.198 |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập Mc Pherson/ Dầm xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/ Tang trống |
Công suất (mã lực) | 87 |
Mô-men xoắn (Nm) | 108 |
Hộp số | Số sàn 5 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Mâm xe | 14 inch |
Giá xe Toyota Wigo E 2024
Bảng giá xe Toyota Wigo mới nhất (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá xe lăn bánh tạm tính | ||
Tp. HCM | Hà Nội | Các tỉnh | ||
Wigo E | 360 | 418 | 425 | 399 |
Wigo G | 405 | 467 | 475 | 448 |
Quý khách vui lòng liên hệ Hotline để nhận BÁO GIÁ XE TOYOTA TỐT NHẤT: Khuyến mãi trong ngày, Quà tặng đặc biệt, Tư vấn trả góp. |
Quý khách vui lòng Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.
Ngoại hình Toyota Wigo E 2024 nâng cấp thiết kế trẻ trung hơn, phù hợp với xu hướng hiện nay
Trong lần xuất hiện trở lại này, Toyota Wigo E 2024 được hãng xe Nhật Bản nâng cấp thiết kế trẻ trung, hiện đại hơn nhiều, phù hợp với xu hướng hiện nay.
Xe sở hữu kích thước với chiều dài 3.760mm, chiều rộng 1.655mm, chiều cao 1.515mm và chiều dài cơ sở đạt 2.525mm. Kích thước Toyota Wigo được người dùng đánh giá là rộng rãi cùng với khoảng sáng gầm xe lớn nhất phân khúc Hatchback hạng A là điểm vượt trội. Nhờ vậy, xe có thể di chuyển ở những cung đường gồ ghề ấn tượng hơn so với đối thủ.
Toyota Wigo E không còn đèn dạng Halogen trên bản cũ nay đã được nâng cấp thành công nghệ LED hiện đại hơn, đây là điểm đáng giá. Đèn pha/cos của xe có dạng choá LED kết hợp cùng dải đèn định vị ban ngày thanh mảnh đặt ngay phía trên.
Lưới tản nhiệt của Toyota Wigo E vẫn là dạng hình thang quen thuộc, khỏe khoắn với màu sơn đen tuy nhiên đã được tinh chỉnh lại trẻ trung hơn bản cũ. Đáng tiếc, xe vẫn chưa trang bị đèn sương mù giống với các đối thủ cùng phân khúc. Cùng với đó, cản trước xe cũng được thiết kế lại gọn gàng hơn.
Hãng xe Nhật Bản đã mang đến những cải tiến cho Toyota Wigo E khi sở hữu các đường gân nổi, nhấn mạnh vẻ thể thao, khỏe khoắn. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa đồng màu xe, gương xe chỉnh điện, gập cơ và tích hợp đèn xi-nhan tiện dụng. Tay nắm cửa xe cũng đã được thay đổi theo kiểu mới, hợp xu hướng hiện nay.
Xe duy trì trang bị bộ la zăng thép 14 inch, có màu bạc cổ điển, trong khi các đối thủ sử dụng bộ la zăng phay bóng hiện đại, trẻ trung hơn, là điểm đáng tiếc.
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Ở thế hệ mới, Toyota Wigo E cũng được thay đổi cái nhìn ở phần đuôi với cụm đèn hậu thiết kế gọn gàng và hợp xu hướng hơn. Toyota Wigo E có phần cản sau cùng màu xe, xen lẫn chi tiết sơn đen ở chính giữa cùng phần bảo vệ gầm xe chắc chắn.
Nội thất Toyota Wigo E 2024 rộng rãi, thiết kế mới thể thao hơn bản cũ.
Bước sang thế hệ mới, ảnh hưởng của Toyota Raize 2024 là điều cảm nhận rõ nét trên Wigo 2024 với nội thất thiết kế hiện đại hơn hẳn bản cũ. Không gian nội thất xe được đánh giá là rộng rãi hơn nhiều và hoàn thiện tốt hơn, mang đến sự thoải mái cho người sử dụng.
Một cái nhìn thiện cảm hơn trên Toyota Wigo E 2024 đến từ vô-lăng dạng 3 chấu kiểu mới như Raize và có phím bấm điều khiển chức năng cơ bản. Nhưng đáng tiếc, vô-lăng của xe chưa được bọc da, vẫn là dạng nhựa. Phía sau vô-lăng xe, xe có màn hình Analog cùng với màn hình LCD hiển thị các thông số vận hành của xe.
Tại vị trí trung tâm táp-lô, Wigo số sàn với trang bị màn hình giải trí trung tâm dạng nổi kích thước 7 inch là điểm sáng nhất ở khoang nội thất. Thiết kế này giống Raize hay Veloz Cross 2024 tạo cho người nhìn sự thiện cảm.
Ghế ngồi của Toyota Wigo E vẫn chỉ sử dụng bọc chất liệu nỉ là điểm mà sẽ khiến nhiều người còn lăn tăn. Tuy nhiên, phần tựa đầu ghế xe đã có thể điều chỉnh được là điểm mới và ghế lái xe chỉnh cơ 4 hướng.
Nhờ chiều dài cơ sở của Toyota Wigo E đã được cải thiện hơn, bởi vậy không gian khoang hành khách trở nên rộng rãi hơn là cảm nhận được người tiêu dùng chia sẻ lại.
Hàng ghế sau xe trang bị đủ tựa đầu 3 vị trí, mặt ghế phẳng, rộng, đủ chỗ cho cả 3 người lớn. Khoảng trần xe khá thoáng, gia tăng sự thoải mái cho hành khách trong những chuyến đi dài.
Trang bị tiện nghi và an toàn trên Toyota Wigo E 2024
Toyota đã lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng từ đó cải thiện, nâng cấp nhiều tiện ích có giá trị trong khoang nội thất. Nổi bật trong đó là màn hình 7 inch đặt nổi có khả năng kết nối với điện thoại thông minh và một số tiện nghi khác gồm:
- Kết nối đa cổng AUX, USB, HDMI
- 4 loa
- Các vị trí để cốc
- Cổng sạc điện thoại USB Type-C, Type-A
- Điều hoà cơ núm xoay
- Chìa khoá cơ
Bên cạnh đó, xe còn sở hữu các tính năng an toàn cơ bản gồm có:
- Phanh chống bó cứng ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- 2 túi khí
- Cảm biến lùi
- Camera lùi.
Động cơ Toyota Wigo E 2024 hoàn toàn mới, tinh chỉnh nhiều chi tiết
Toyota Wigo E tiếp tục tái sử dụng cỗ máy xăng 1,2 lít, nhưng là 3 xi-lanh chứ không phải 4 như trước cho công suất cực đại 87 mã lực và mô-men xoắn cực đại 108 Nm. Xe sử dụng số sàn 5 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước, đáp ứng tốt nhu cầu của người mua xe chạy dịch vụ.
Cùng với đó, phiên bản Wigo E này có mức tiêu thụ nhiên liệu ở mức tốt, cụ thể như sau:
- Mức tiêu thụ nhiên liệu đô thị: 6.4L/100km
- Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị: 4.41L/100km
- Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp: 5.14L/100km
Tổng quát
Toyota Wigo E là sự lựa chọn hoàn toàn phù hợp với tệp khách hàng đang hướng tới phân khúc xe hạng A. Mẫu xe cũng được đánh giá cao về ngoại hình trẻ trung, năng động, các trang bị vừa đủ với mục đích chạy đường phố.
Mức giá rẻ hơn gần 50 triệu đồng so với Wigo G bản số tự động, Toyota Wigo MT có trang bị đủ dùng, tiết kiệm nhiên liệu nên sẽ là lựa chọn của nhiều khách hàng dịch vụ.
Tham khảo: bảng giá xe oto toyota 2024
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Giá xe Toyota Wigo E lăn bánh tại các tỉnh thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 480,700
- Phí đăng ký biển số 200,000
- Phí đăng kiểm 370,000
- Tổng cộng (VND)