★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Các phiên bản VinFast VF 8 2024 có sự chênh lệch về giá bán khá lớn lên đến cả trăm triệu đồng. Riêng bản cao cấp nhất trang bị gói công nghệ hỗ trợ lái nâng cao ADAS và khả năng vận hành mạnh mẽ.
Ngày 15/07 – 2024, hãng xe Việt chính thức ra mắt thị trường 3 phiên bản mới nhất của mẫu xe điện VinFast VF 8 2024, lần lượt là VF 8S, VF 8 Luxury và VF 8 Luxury Plus.
Bên cạnh diện mạo mới mẻ, các phiên bản của mẫu xe này còn ghi điểm với người dùng bởi rất nhiều trang bị tiện nghi hiện đại, nâng cấp công nghệ vượt trội hoàn hảo.
Cùng với đó, sự chênh lệch đáng kể về giá bán giữa các phiên bản cũng là một trong những điểm nhấn riêng của mẫu xe trong lần xuất hiện này. Điều gì làm lên sự khác biệt như vậy, WIN AUTO sẽ phân tích chi tiết trong bài viết này.
So sánh giá bán của các phiên bản VinFast VF 8 2024
Phiên bản | Bản thuê pin (tỷ đồng) | Bản mua pin (tỷ đồng) |
Vinfast VF 8S | 1,079 | 1,289 |
Vinfast VF8 Lux | 1,170 | 1,38 |
Vinfast VF8 Lux Plus | 1,359 | 1,569 |
Màu xe VinFast VF8 2024
Màu xe VinFast VF 8 2024 có tổng cộng 10 lựa chọn 2 tông màu cho khách hàng lựa chọn, bao gồm: Trắng – nóc trắng nhám, Xám – nóc bạc, Be – nóc be nhám, Xanh lá – nóc bạc, Xanh lá – nóc bạc, Xanh đậm – nóc xanh nhạt, Đỏ – nóc đen, Đỏ – nóc be, Đen – nóc be, Đen – nóc đen nhám.
Bên cạnh đó là 4 màu sơn cơ bản như Màu Trắng, Màu Xám, Màu Đen, Màu Bạc trên bản S.
Thông số kỹ thuật VinFast VF8 2024
Thông số | VinFast VF 8 2024 |
Phân khúc | SUV hạng D |
Số chỗ ngồi | 05 |
Xuất xứ | Trong nước |
Kích thước Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.750 x 1.934 x 1.667 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.950 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 175 |
Động cơ | Điện |
Công suất (Mã lực) | 349/ 402 |
Mô-men xoắn (Nm) | 500/ 620 |
Dung lượng pin | 87,7 kWh |
Tăng tốc 0-100km/h | 5,9s/ 5,5s |
Quãng đường chạy được một lần sạc (chuẩn WLTP) | 471 km/ 457 km |
Sạc nhanh | dưới 31 phút (từ 10%-70%) |
Trợ lực lái | Điện |
Mâm xe | 19 – 20 inch |
So sánh ngoại thất các phiên bản VinFast VF 8 2024
Không có nhiều khác biệt về thiết kế tổng thể ở cả ba phiên bản của mẫu xe. Ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Balance – Cân bằng động” vẫn đóng vai trò cốt lõi trên tất cả các phiên bản.
Thiết kế này không chỉ tạo nên vẻ đẹp hài hòa giữa sự mềm mại, mạnh mẽ còn gia tăng vẻ trẻ trung, hiện đại.
Các phiên bản của mẫu xe có chung kích thước tổng thể với các thông số chiều dài x chiều rộng x chiều cao lần lượt là 4.750×1.900×1.660 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.950 mm.
Đầu xe
Phần đầu xe nổi bật với dải đèn LED tạo hình chữ V lớn, có khả năng phát sáng dù là ban ngày hay ban đêm, ôm trọn phần logo, nhận diện thương hiệu Việt tại chính giữa.
Cả ba phiên bản đều sử dụng hệ thống chiếu sáng LED vượt trội. Bên cạnh đó, cụm đèn pha xe còn có khả năng tự động bật tắt, điều chỉnh góc chiếu thông minh.
Cùng với cụm đèn chính là dải đèn LED định vị ban ngày thanh mảnh. Trong khi hai bản thấp hơn không trang bị đèn sương mù, riêng bản cao cấp có thêm đèn sương mù.
Mặt ca lăng đồng nhất với các đường bo góc mềm mại hay đến cách bố trí khe gió bên trên cản trước sơn đen khoẻ khoắn hầu như không thay đổi về thiết kế so với bản tiền nhiệm.
Thân xe
Di chuyển sang hai bên, khu vực thân xe cho thấy sự mới mẻ, khác biệt với bản tiền nhiệm nhờ các mảng chi tiết đồng bộ, hoà hợp.
Tại đây, phần tay nắm có cùng màu sơn với phần phía dưới, trong khi gương chiếu hậu sơn cùng màu nóc xe. Gương xe không chỉ có khả năng chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ còn có tính năng sấy mặt gương, tự động điều chỉnh khi lùi, nhớ vị trí trên cả 3 phiên bản.
Đồng thời, khu vực này còn có sự xuất hiện của các chi tiết mạ crom tại cửa kính, bệ bước chân nhấn mạnh vẻ sang trọng của mẫu SUV hạng D thuần điện của hãng xe Việt.
Bộ mâm hợp kim chắc chắn, phối hai tông màu trẻ trung là trang bị tiêu chuẩn trên cả ba phiên bản. Tuy nhiên, hai bản thấp sẽ sử dụng bộ mâm 19 inch trong khi bản cao nhất trang bị mâm 20 inch, là điểm khác biệt.
Đuôi xe
Cùng với sự mềm mại, thanh thoát tại phía trước thì khu vực phía sau xe hiện lên đầy mạnh mẽ, rắn chắc bởi sự xuất hiện của các đường gân cơ bắp đầy nam tính.
Tất cả các phiên bản của mẫu xe đều được trang bị đèn hậu dạng LED, cản sau sơn đen thể thao. Đặc biệt là phần tạo hình chữ V lớn đồng điệu với phía trước, thu hút sự chú ý của người đi đường.
So sánh nội thất các phiên bản VinFast VF 8 2024
Không gian bên trong của mẫu xe hướng đến phong cách thiết kế tinh giản, tối ưu diện tích sử dụng cho hành khách. Không chỉ vậy, công nghệ hiện đại, tiện nghi vượt trội là một trong những ưu điểm vượt trội của chiếc xe so với các đối thủ trong phân khúc.
Khoang lái & Tiện nghi
Tại vị trí ghế lái xe, vô lăng bọc da dạng 3 chấu, đáy phẳng có khả năng sưởi vượt trội vẫn là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của mẫu xe. Bản cao cấp nhất phân biệt với hai bản còn lại ở khả năng chỉnh điện 4 hướng của vô lăng.
Bên trên vô lăng xe có sự xuất hiện của hệ thống nút bấm tính năng giải trí và ADAS của bản cao cấp, giống với bản tiền nhiệm.
Màn hình hiển thị thông số của xe sẽ được tích hợp vào cùng với màn hình trung tâm 15,6 inch, đặt nổi tại chính giữa taplo xe.
Phía dưới, khu vực bệ trung tâm tối giản, hiện đại với trang bị cần số dạng nút bấm. Cùng với bệ tỳ tay kích thước lớn có thể trở thành bàn làm việc khi cần là điểm ấn tượng riêng.
Riêng bản cao nhất của mẫu xe còn sở hữu hệ thống đèn viền nội thất đa màu, tăng thêm tính sang trọng.
Bên cạnh những trang bị hiện đại nói trên, mẫu xe điện có nguồn gốc từ Việt Nam còn đặc biệt tạo được sự yêu thích với vô số tiện ích vượt trội, có thể nhắc đến như là:
- Màn hình HUD hiển thị trên kính lái
- Hệ thống điều hoà tự động 2 vùng có khả năng kiểm soát chất lượng và ion hóa không khí
- Gói dịch vụ thông minh VF Connect
- Trợ lý ảo, Smart Homes, cập nhật phần mềm từ xa
- Cửa sổ trời toàn cảnh trên bản cao nhất
- Đá cốp rảnh tay bản cao cấp
Toàn bộ hệ thống ghế ngồi trên xe đều được bọc bằng chất liệu giả da, trừ bản cao nhất sử dụng da nhân tạo.
Ghế lái xe chỉnh điện 8 hướng ở bản 8S, Lux và chỉnh điện 12 hướng, tích hợp sưởi, thông gió, nhớ vị trí ghế với bản Lux Plus.
Ghế phụ trên bản cao cấp nhất cũng có khả năng chỉnh điện 10 hướng, tích hợp sưởi, sấy ghế hai bản còn lại chỉnh cơ 6 hướng.
Khoang hành khách
Không gian khoang hành khách phía sau xe được người dùng đánh giá là rộng rãi trên cả ba phiên bản.
Tại đây, hành khách sẽ được trang bị đầy đủ tựa đầu riêng theo từng vị trí ghế ngồi, bệ tỳ tay sau lưng ghế giữa, cửa gió điều hoà riêng.
Tuy nhiên, hàng ghế sau xe trên bản cao cấp nhất – Lux Plus sẽ được tích hợp thêm tính năng thông gió, sưởi ghế vượt trội.
So sánh công nghệ an toàn trên các phiên bản VinFast VF 8 2024
Sự khác biệt rõ ràng nhất giữa bản cao cấp nhất của mẫu xe ô tô điện Vinfast được thể hiện ở trang bị an toàn mà các phiên bản sở hữu.
Công nghệ an toàn hiện đại có trên cả ba phiên bản gồm:
- Hệ thống phanh ABS, EBD, EBA
- Cân bằng điện tử
- Khởi hành ngang dốc
- Chức năng chống lật
- Cảm biến áp suất lốp
- Khóa cửa xe tự động khi xe đang di chuyển
- Cảnh báo điểm mù
- 11 túi khí
Trên bản VF 8 Luxury Plus còn vượt trội hơn hẳn với các gói công nghệ an toàn hàng đầu, như:
- Cảnh báo va chạm phía trước
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
- Ga tự động thích ứng
- Điều chỉnh tốc độ thông minh
- Nhận biết biển báo giao thông
- Cảnh báo mở cửa
- Phanh tự động khẩn cấp trước
- Hỗ trợ giữ làn khẩn cấp
- Đèn pha tự động/đèn pha thích ứng
- Giám sát lái xe
So sánh động cơ trên các phiên bản của VinFast VF 8 2024
VinFast VF 8 Luxury Plus sử dụng động cơ điện đặt ở 2 cầu cho công suất lên tới 402 mã lực, mô men xoắn cực đại 620Nm, cùng quãng đường 457 km/lần sạc đầy trên bản VF 8 Lux Plus.
Còn khối động cơ điện trên bản VF 8S và VF 8 Lux ở cầu trước cho sức mạnh 350 mã lực, mô men xoắn cực đại 500Nm, đi được quãng đường 471 km/lần sạc đầy.
Cả ba phiên bản của mẫu xe đều dùng chung khối pin có dung lượng 87,7 kWh, khả năng sạc nhanh 31 phút (từ 10%-70%). Khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 5,5s với bản cao nhất và trong 5,9s với hai bản còn lại.
Tổng quát
Cả ba phiên bản của VF 8 2024 không có quá nhiều khác biệt về thiết kế ngoại hình hay không gian bên trong xe so với đời cũ.
Điểm nhấn đáng kể nhất giữa phiên bản cao nhất và hai bản còn lại đến từ trang bị an toàn vượt trội, tiện nghi đa dạng hơn. Sự khác biệt này hoàn toàn dễ hiểu khi giá bán của bản cao cấp chênh lệch lên đến hơn 200 triệu so với bản thấp.
Với một số thay đổi như hiện tại của mẫu xe phần nào gia tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc hiện nay, cũng thể hiện sự chỉn chu và đầu tư của nhà sản xuất cho những sản phẩm của mình.