Mitsubishi Triton mới vừa chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam, với những nâng cấp mạnh mẽ về mọi mặt, sẵn sàng cho cuộc chiến khốc liệt trong phân khúc xe bán tải tại Việt Nam, đặc biệt là đối thủ mạnh nhất hiện nay – xe bán tải Ford Ranger.
Chúng tôi sẽ so sánh chi tiết 2 phiên bản cao cấp nhất của Mitsubishi Triton và Ford Ranger (Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium và Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT ) để giúp bạn đọc có cái nhìn khách quan về những mẫu bán tải hiện đang chiếm được cảm tình của khách hàng tại thị trường ô tô Việt Nam.
Cập nhật:
Ngoại thất
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5.305 x 1.815 x 1.795 | 5.300 x 1.816 x 1.830 |
Chiều dài cơ sở | 3.000 | 3.220 |
Kích thước thùng xe (mm) | 1.520 x 1.470 x 475 | 1.450 x 1.560 x 530 |
Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) | 5.9 | 6.35 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 220 | 200 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.925 | 2.003 |
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | Đèn LED + điều chỉnh độ cao chiếu sáng | HID Projector với khả năng tự động bật tắt bằng cảm biến theo ánh sáng |
Đèn chạy ban ngày | LED | Có |
Đèn sương mù | Có | |
Gạt mưa phía trước | Tự động | |
Gương chiếu hậu bên ngoài tích hợp đèn báo rẽ, điều chỉnh điện, gập điện | Mạ crom, sấy gương | Sơn đen bóng |
Tay nắm cửa | Mạ Crom | Cùng màu với thân xe |
Kích thước mâm xe | 18 inch | 18 inch |
Cản sau | Màu đen | Ốp mạ Crom |
Đèn hậu | LED |
Nhìn vào bảng trên, ta có thể thấy kích thước của Ford Ranger và Mitsubishi Triton không có sự chênh lệch quá lớn, đáng chú ý là Mitsubishi Triton thấp hơn Ranger 35 mm.
So với phiên bản tiền nhiệm, Xe Mitsubishi Triton trông mạnh mẽ và vuông vức với ngôn ngữ Dynamic Shield. Trong khi đó, Ford Ranger thế hệ mới vẫn giữ được nét thể thao đặc trưng pha lẫn nét cơ bắp Mỹ.
Mitsubishi Triton toát lên vẻ khỏe khoắn với dàn đèn pha Bi-LED (pha-cốt) còn Ford Ranger được trang bị cụm đèn trước HID Projector với khả năng tự động bật tắt bằng cảm biến ánh sáng. Cả 2 xe đều kết hợp cùng đèn chạy ban ngày giúp phần đầu xe tăng thêm phần nổi bật.
Mitsubishi Triton có gầm cao đến 220 mm vượt trội hơn con số 200 mm của Ford Ranger, hạn chế tối đa hiện tượng cọ gầm.
Điểm chung ở 2 mẫu xe bán tải này là đều sử dụng bộ mâm 18 inch khỏe khoắn & cứng cáp, tay nắm cửa và gương chiếu hậu đều mạ crom.
Gương chiếu hậu ngoài trên cả 2 xe đều có những tính năng hiện đại như tích hợp đèn báo rẽ, điều chỉnh điện/gập điện. Song Mitsubishi Triton ghi điểm hơn khi tích hợp thêm tính năng sưởi.
Cụm đèn hậu trên Mitsubishi Triton chia làm 4 phần riêng biệt, đặt dọc đầy nam tính. Cản sau khỏe khoắn được sơn màu đen. Ford Ranger cũng không hề kém cạnh với cụm đèn hậu 3 phần cách biệt, cản sau ốp crom gân guốc đẩy lên cao cực kỳ ấn tượng và rắn rỏi.
Nội thất
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT |
Sốc chỗ ngồi | 05 | |
Chất liệu ghế | Da | Da pha nỉ cao cấp |
Ghế tài xế | Chỉnh điện 8 hướng | |
Hàng ghế sau | Gập được, có tựa đầu | |
Vô lăng bọc da | Điều chỉnh 4 hướng tích hợp lẫy sang số, điều khiển âm thanh | Tích hợp điều khiển âm thanh |
Kính cửa sổ chỉnh điện | 1 chạm tích hợp chống kẹt bên trong người lái | |
Gương chiếu hậu trong | Không | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm |
Mặc dù Ford Ranger có chiều dài cơ sở 3.220 mm > 3.000 mm của Mitsubishi Triton , nhưng nhờ cách bố trí hợp lý mà đại diện đến từ Mitsubishi cũng mang đến một không gian nội thất rộng rãi không hề kém Ford Ranger.
Đặc biệt, Ford Ranger sở hữu hệ thống chống ồn chủ động giúp hạn chế và loại bỏ những tạp âm từ bên ngoài khoang cabin, mang đến sự yên tĩnh cho hành khách.
Khoang lái
Mitsubishi Triton sở hữu bảng táp lô có thiết kế dạng chữ “T” quen thuộc với những chi tiết ốp nhôm màu bạc đẹp mắt. Trong khi đó khoang táp lô trên Ford Ranger có thiết kế theo phong cách thiên về sự hiện đại với dạng 3 tầng độc đáo
Cả 2 mẫu xe bán tải này đều sử dụng tay lái 4 chấu, được bọc da mềm mại, tích hợp điều khiển âm thanh. Song vô lăng ở Mitsubishi Triton hiện đại hơn khi có thể điều chỉnh 4 hướng tích hợp lẫy sang số.
Khoang hành khách
Ở hạng mục ghế ngồi, có thể nói 2 mẫu xe bán tải này ngang tài ngang sức. Ghế tài xế có thể chỉnh điện 8 hướng; hàng ghế sau gập được, có tựa đầu. Điểm khác biệt nho nhỏ ở đây là chất liệu ghế ngồi, trên Mitsubishi Triton ghế ngồi được bọc da trong khi ở Ford Ranger lại được bọc da pha nỉ.
Tiện nghi
Với hệ thống điều hòa khí hậu tự động 2 vùng khí hậu được trang bị trên 2 chiếc bán tải này, hành khách sẽ quên ngay cái nóng bên ngoài nhờ khả năng làm mát nhanh và sâu của thiết bị điều hòa.
Hệ thống giải trí cũng không có quá nhiều khác biệt với màn hình cảm ứng, AM, FM, đầu CD, DVD, MP3, USB, Bluetooth, 6 loa… Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Vận hành
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT |
Động cơ | 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power | Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có là mát khí nạp/DOHC, with Intercooler |
Công suất tối đa (ps/rpm) | 181/3.500 | 213/3.750 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 430/2.500 | 500/1.750-2.000 |
Dung tích thùng nhiên liệu (Lít) | 75 | 80 |
Hộp số | 6ST – Sport mode | 10-speed AT |
Truyền động | 2 cầu Super Select 4WD II | Hai cầu chủ động / 4×4 |
Trợ lực lái | Trợ lực thủy lực | Trợ lực lái điện / EPAS |
Chế độ chọn địa hình off-road | 4 chế độ: 2H, 4H, 4HLc, $LLC | 2H, 4H, 4L |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn |
Hệ thống treo sau | Nhíp lá | Nhíp với ống giảm chấn |
Lốp xe trước/sau | 265/60R18 | |
Phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống |
Xét về khả năng vận hành, Xe Ford Ranger có thể hạ gục đối thủ một cách dễ dàng với các thông số sức mạnh vượt trội hơn so với Mitsubishi Triton. Cụ thể, cỗ máy của Ford Ranger có công suất tối đa lớn hơn 32 mã lực, mô men xoắn cực đại hơn 70 Nm so với đối thủ. Chưa kể đến hộp số trên Ford Ranger là hộp số tự động 10 cấp, ăn điểm hơn hộp số tự động 6 cấp trên Mitsubishi Triton.
Cả 2 mẫu xe này đều mang đến khả năng vận hành êm ái của mình nhờ được trang bị chung bộ lốp dày có thông số 265/60R18, Hệ thống phanh trước/sau là dạng Đĩa/Tang trống quen thuộc.
Bên cạnh đó, Mitsubishi Triton thế hệ mới cũng ghi điểm cộng khi có đến 4 chế độ chọn địa hình off-road: 2H, 4H, 4HLc, $LLC; ưu việt hơn Ford Ranger. Tuy nhiên, mỗi chế độ lái trên mỗi xe sẽ đem đến cho chúng ta những trải nghiệm lái ấn tượng khác nhau.
An toàn
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT |
Túi khí | 2 | 6 |
Hệ thống phanh ABS, EBD | Có | |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo | Có | |
Hệ thống khởi hành ngang dốc | Có | |
Hỗ trợ đổ đèo | Có | |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có | |
Camera quan sát | Xung quanh | Lùi |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | Có | |
Hệ thống kiểm soát hành trình (Cruise control) | Có | |
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước | Có | |
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Có |
Cả 2 chiếc xe bán tải này đều sở hữu chung các hệ thống an toàn gồm: Túi khí; Hệ thống phanh ABS, EBD; Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp; Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo; Hệ thống khởi hành ngang dốc; Hỗ trợ đổ đèo; Chìa khóa mã hóa chống trộm;…
Song, Ford Ranger mang đến sự an tâm hơn cho khách hàng khi được trang bị tấn 6 túi khí > 2 túi khí ở Mitsubishi Triton cùng Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường.
Giá bán & Màu sắc
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT |
Giá bán | 865.000.000 VNĐ | 918.000.000 VNĐ |
Màu sắc | Cam, Bạc, Trắng, Xám, Trắng Kim Cương, Đen | Vàng, Trắng, Đen, Bạc, Xám, Đỏ, Đỏ Sunset, Xanh Dương, Ghi Vàng, Xanh Thiên Thanh |
Kết luận
Hai đại diện bán tải đến từ Mỹ và Nhật đều khoác lên mình diện mạo mạnh mẽ, nam tính. Nếu so sánh về mức giá thì Mitsubishi Triton có phần lợi thế hơn (rẻ hơn 53 triệu đồng so với Ford Ranger). Tuy nhiên, nếu xét về sức mạnh, độ cứng cáp và trang bị an toàn thì Ranger vượt trội hơn.
Với những sự so sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton phía trên, hy vọng độc giả đã có được sự lựa chọn của riêng mình.