Kết thúc 3 quý đầu năm 2019, Mitsubishi Triton cùng Toyota Hilux là 2 mẫu xe tăng trưởng về doanh số, ngược với sự suy yếu của Chevrolet Colorado. Triton bán ra 1.846 xe, xếp thứ 3 về lượng xe tiêu thụ sau Hilux 2.068 xe và Ford Ranger 9.036 xe.
Giữa Mitsubishi Triton và Toyota Hilux, nếu như không có sự suy xét một cách thật kỹ lưỡng thì quả thật rất khó để khách hàng có thể lựa chọn.
Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tiến hành so sánh chi tiết Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM và Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium để Anh/Chị có thể lựa chọn được chiếc xe ưng ý nhất.
Cập nhật:
Đánh giá xe Toyota Hilux 2024 thế hệ mới kèm khuyến mãi
Đánh giá xe Mitsubishi Triton 2024 thế hệ mới kèm khuyến mãi
Ngoại thất
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5.305 x 1.815 x 1.795 | 5.330 x 1.855 x 1.815 |
Kích thước thùng xe (mm) | 1.520 x 1.470 x 475 | 1.525 x 1.540 x 480 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | 3.085 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 220 | 310 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.925 | 2.095 – 2.100 |
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | – Đèn LED + điều chỉnh độ cao chiếu sáng- Đèn LED chiếu sáng ban ngày- Cảm biến đèn pha tự động | – Đèn cốt LED projector, đèn pha Halogen. LED chiếu sáng ban ngày- Hệ thống điều khiển đèn tự động, cân bằng góc chiếu. Chế độ đèn chờ dẫn đường |
Đèn sương mù | Có | |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có | |
Gương chiếu hậu bên ngoài mạ crom, tích hợp đèn báo rẽ, điều chỉnh điện, gập điện | + Sấy gương | Có |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crom | |
Kích thước mâm xe | 18 inch | |
Bệ bước hông xe | Có | |
Chắn bùn | Có | |
Thanh cản (giảm va chạm) | Sau | Trước/Sau |
Ăng ten | Dạng cột | |
Đèn báo phanh trên cao | Có |
Xét về diện mạo bên ngoài, cả 2 mẫu xe bán tải đến từ Nhật Bản đều có mặt ca-lăng vuông vức và cản trước năng động tạo sự mạnh mẽ, cứng cáp.
Xe Mitsubishi Triton mang ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Trong khi đó, Toyota Hilux mang phong cách của chiếc Toyota Tacoma ở thị trường Bắc Mỹ.
So với Mitsubishi Triton, Toyota Hilux trông to lớn và bề thế hơn do có kích thước lớn hơn. Cụ thể: Mitsubishi Triton dài hơn 25 mm, rộng hơn 40 mm và cao hơn 20mm. Chiều dài cơ sở của Mitsubishi Triton đạt 3.085 mm lớn hơn con số 3.000 mm ở Toyota Hilux.
Đầu xe
Cụm đèn pha trên Mitsubishi Triton đặt tương đối thấp cách xa dải đèn LED chiếu sáng ban ngày ở phía trên. Trong khi đó, “cặp mắt này” ở Toyota Hilux được nối liền với lưới tản nhiệt.
Các tính năng được tích hợp trên hệ thống đèn chiếu sáng trên Toyota Hilux hiện đại hơn Mitsubishi Triton với: Hệ thống cân bằng góc chiếu và Chế độ đèn chờ dẫn đường.
Thân xe
Thân xe có lẽ là nơi mà 2 mẫu xe bán tải của Nhật sở hữu nhiều điểm chung nhất. Cả 2 chiếc xe này đều có những đường dập nổi mạnh mẽ nối liền đến đuôi xe, bệ bước hông xe, tay nắm cửa và gương chiếu hậu mạ crom sang trọng cùng bộ mâm thể thao kích thước 18 inch.
Tuy nhiên, gương chiếu hậu trên Mitsubishi Triton vẫn vượt trội hơn Toyota Hilux khi được tích hợp thêm chức năng sấy gương hiện đại.
Đuôi xe
Cả 2 mẫu xe này đều có thiết kế đèn hậu theo chiều dọc vô cùng độc đáo, Ăng ten dạng cột, đèn báo phanh trên cao cùng thanh cản giảm va chạm phía sau.
Nội thất
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM |
Số chỗ ngồi | 05 | |
Chất liệu ghế | Da | |
Ghế tài xế | Chỉnh điện 8 hướng | |
Ghế hành khách | Không | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Không | Cố định |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | |
Tay lái bọc da, điều chỉnh 4 hướng, điều khiển âm thanh | 4 chấu, lẫy sang số | 3 chấu, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay |
Màn hình hiển thị đa thông tin ở trung tâm | 7 inch IPS | TFT 4.2 inch |
Gương chiếu hậu trong | Không | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm |
Kính cửa sổ chỉnh điện | 1 chạm tích hợp chống kẹt bên trong người lái | |
Tay nắm cửa trong | Không | Mạ crom |
Cụm đồng hồ | Có |
Toyota Hilux sở hữu không gian cabin cho 5 người ngồi thoải mái hơn nhờ có chiều dài cơ sở đạt 3.085 mm > con số 3.000 mm trên Mitsubishi Triton.
Khoang lái
Thiết kế bảng điều khiển trung tâm trên xe Toyota Hilux mở rộng sang hai bên kết hợp với điểm nhấn là các tấm ốp trang trí mạ bạc kích thước lớn, mang đến cái nhìn sang trọng. Trong khi đó, bảng taplo trên Mitsubishi Triton lại mang thiết kế J-Line giúp tối đa hóa không gian trong xe.
Cả hai mẫu xe đều sử dụng tay lái bọc da, điều chỉnh 4 hướng, điều khiển âm thanh. Điểm khác biệt ở đây là vô lăng trên Toyota Hilux có thêm các chức năng như: Màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay; bù lại Mitsubishi Triton tích hợp lẫy sang số trên vô lăng.
Khoang hành khách
Ghế ngồi trên hai mẫu xe này được đánh giá cao nhờ vào thiết kế thể thao cùng chất liệu Da cao cấp.
Ghế lái trên cả 2 mẫu xe bán tải đến từ Nhật đều có thể chỉnh điện 8 hướng, tựa tay cho hàng ghế sau. Song Toyota Hilux ghi điểm với khách hàng hơn khi ghế hành khách có thể chỉnh tay 4 hướng.
Tiện nghi
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Tự động 2 vùng khí hậu | Tự động |
Cửa gió sau | Không | Có |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | |
Hộp làm mát | Không | Có |
Hệ thống giải trí | DVD, màn hình cảm ứng 6.75 inch, AM, FM, MP3, Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, 6 loa | DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, Cổng kết nối AUX/ USB/ Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, 6 loa |
Về hạng mục tiện nghi, có thể nói Mitsubishi Triton và Toyota Hilux không có quá nhiều chênh lệch. Cả 2 mẫu xe bán tải này đều sở hữu chung những trang bị gồm: Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, Chức năng khóa cửa từ xa và Hệ thống điều khiển hành trình.
Nếu hệ thống điều hòa trên Mitsubishi Triton là loại tự động 2 vùng khí hậu thì trên Toyota Hilux là loại tự động kết hợp cùng các cửa gió cho hàng ghế sau.
Hệ thống giải trí trên cả 2 mẫu xe này tương tự nhau, đều khá hiện đại với: Đầu DVD, màn hình cảm ứng, Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, 6 loa âm thanh.
Vận hành
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM |
Động cơ | 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power | 1GD-FTV (2.8L), 4 xylanh thẳng hàng, Phun nhiên liệu trực tiếp |
Công suất tối đa (ps/rpm) | 181/3.500 | 174/3.400 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 430/2.500 | 450/2.400 |
Dung tích thùng nhiên liệu (Lít) | 75 | 80 |
Hộp số | 6ST – Sport mode | 6AT |
Truyền động | 2 cầu Super Select 4WD II | Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử/Part-time 4WD, electronic transfer switch |
Trợ lực lái | Trợ lực thủy lực | |
Chế độ chọn địa hình off-road | 4 chế độ: 2H, 4H, 4HLc, $LLC | Có |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng | Tay đòn kép |
Hệ thống treo sau | Nhíp lá | |
Lốp xe trước/sau | 265/60R18 | |
Phanh trước | Đĩa thông gió | |
Phanh sau | Tang trống |
Nếu như cỗ máy trên Mitsubishi Triton có thể tạo ra công suất tối đa 181 mã lực (lớn hơn Toyota Hilux 7 mã lực) thì động cơ trên Toyota Hilux lại mang đến mô men xoắn cực đại 450 Nm > con số 430 Nm của Mitsubishi Triton. Cả 2 động cơ này đều đi kèm hộp số tự động 6 cấp cùng hệ dẫn động 2 cầu.
Cả 2 mẫu xe này đều có chung bộ lốp 265/60R18 mang đến sự êm ái khi vận hành. Ngoài ra, còn có những điểm chung khác như: Hệ thống treo sau dạng nhíp lá, Phanh trước/Sau là loại Đĩa thông gió/Tang trống.
Toyota Hilux có khoảng sáng gầm xe 310 mm, hơn Mitsubishi Triton đến 90 mm. Vì thế mà chiếc xe bán tải Toyota Hilux có thể vượt qua mọi rào cản trên đường một cách dễ dàng hơn.
An toàn
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM |
Túi khí | 2 | 7 |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Hệ thống ổn định thân xe | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành đỗ đèo | Không | Có |
Camera quan sát | Xung quanh | Lùi |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Không | Có |
Khung xe GOA | Không | Có |
Dây đai an toàn | Có | |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có | |
Cột lái tự đổ | Không | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Không | Có |
Chìa khóa mã hóa | Có | |
Cảnh báo chống trộm | Có |
Ở hạng mục an toàn, Toyota Hilux chiến thắng với một số trang bị an toàn mà Mitsubishi Triton không có như:
- Hệ thống ổn định thân xe,
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành đỗ đèo,
- Đèn báo phanh khẩn cấp,
- Khung xe GOA,
- Cột lái tự đổ, Bàn đạp phanh tự đổ.
Chưa hết, Toyota Hilux sở hữu 7 túi khí, hơn hẳn con số 2 túi khí trên Mitsubishi Triton.
Tuy nhiên, cả hai mẫu xe bán tải này đều sở hữu chung những trang bị an toàn tiêu chuẩn như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử,
- Hệ thống kiểm soát lực kéo,
- hỗ trợ khởi hành ngang dốc,
- Dây đai an toàn,
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ,
- Chìa khóa mã hóa, Cảnh báo chống trộm.
Giá bán & màu sắc
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | Toyota Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM |
Giá bán | 865.000.000 VNĐ | 878.000.000 VNĐ |
Màu sắc | Cam, Bạc, Trắng, Xám, Trắng Kim Cương, Đen | Bạc, Trắng Ngọc Trai, Xám, Đen, Đỏ, Cam |
Kết luận
Tổng thể về thiết kế ngoại/nội thất cùng trang bị tiện nghi và khả năng vận hành của 2 mẫu xe bán tải đến từ Nhật Bản không có quá nhiều sự chênh lệch.
Tuy nhiên, ở hạng mục an toàn, Toyota Hilux ăn điểm tuyệt đối so với đối thủ cùng quê nhà Mitsubishi, xứng đáng với giá bán cao hơn 13 triệu đồng.