Phân khúc SUV đô thị cỡ A tại Việt Nam chỉ có 2 mẫu xe sử dụng động cơ đốt trong là Kia Sonet và Toyota Raize (trước khi Hyundai Venue ra mắt). Đứng trước sự lựa chọn 2 mẫu xe này, nhiều khách hàng đang cảm thấy phân vân. Hôm nay khách hàng hãy cùng WINAUTO so sánh nhanh 2 mẫu xe này để tìm ra mẫu xe phù hợp nhất.
Giá bán, màu sắc
| Kia Sonet Premium | Toyota Raize |
Giá bán (triệu đồng) | 624 | 498-510 |
Màu sắc | 1 tone màu: Đỏ, Đen, Vàng, Cam, Xám, Xanh, Trắng, Vàng cát | 1 tone màu: Trắng ngọc trai, Đỏ, Đen, |
2 tone màu: Đỏ đen, Cam đen, Vàng đen, Trắng đen, Vàng cát đen | 2 tone màu: Trắng-Đen, Vàng-Đen, Đỏ-Đen, Ngọc Lam-Đen | |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Nhập khẩu |
Xét về giá bán, Toyota Raize có lợi thế khi rẻ hơn tới 126 triệu đồng.
Tham khảo:
Mua xe KIA Sonet giá rẻ, Ưu đãi trả góp
Mua xe Toyota Raize giá rẻ, Ưu đãi trả góp
Ngoại thất
| Kia Sonet Premium | Toyota Raize |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.120 x 1.790 x 1.642 | 4.030 x 1.710 x 1.605 |
Đèn chiếu sáng | LED tự động bật/tắt | |
Đèn LED ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | LED | Halogen |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, cảnh báo điểm mù, tích hợp đèn báo rẽ |
Mâm | 16 inch | 17 inch |
Đèn hậu | LED |
Xét về tính thẩm mỹ, Kia Sonet nhận được cái gật đầu của nhiều khách hàng Việt hơn với kiểu dáng trẻ trung, năng động, bắt mắt. Trong khi Sonet có thiết kế mềm mại thì Raize đối lập với kiểu dáng góc cạnh cạnh, vuông vắn được các bạn trẻ có cá tính mạnh đánh giá cao.
Dù có giá bán “mềm” hơn nhưng danh sách trang bị ngoại thất trên Raize lại “nhỉnh” hơn Sonet. Có thể kể đến như mâm lớn hơn 1 inch, gương chiếu hậu có thêm tính năng cảnh báo điểm mù.
Gỡ gạc điểm số khi Sonet có khả năng hỗ trợ tầm nhìn trong điều kiện thời tiết xấu tốt hơn với đèn sương mù LED hiện đại hơn loại Halogen trên đối thủ Nhật.
Nội thất
| Toyota Raize | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.500 | 2.525 |
Cửa sổ trời | Có | Không |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da, điều chỉnh 2 hướng |
Lẫy chuyển số | Không | Có |
Cụm đồng hồ | TFT LCD 4.2 inch | Kỹ thuật số 7 inch, 4 chế độ hiển thị |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da pha nỉ |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh cơ 6 hướng |
Ghế phụ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 | |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 392 | 369 |
Đối với những khách hàng yêu cầu cao về độ rộng rãi thì Toyota Raize sẽ đáp ứng tốt hơn nhờ lợi thế trục cơ sở dài “nhỉnh” hơn đối thủ 25 mm, cung cấp chỗ để chân hàng ghế sau thoải mái hơn.
Dù “lép vế” hơn về độ rộng rãi nhưng bù lại Kia Sonet có không gian thoáng đãng hơn nhờ trần xe có cửa sổ trời lấy ánh sáng tự nhiên.
Toyota Raize ghi điểm cộng lớn với cánh mày râu thích cầm lái khi sở hữu 2 lẫy chuyển số như xe hiệu suất cao mang đến trải nghiệm phấn khích hơn đối thủ Hàn. Raize còn sở hữu bảng đồng hồ kỹ thuật số xịn sò hơn, toát lên vẻ hiện đại.
Tiện nghi
| Kia Sonet Premium | Toyota Raize |
Điều hoà | Tự động | |
Cửa gió sau | Có | Không |
Tính năng khởi động từ xa | Có | Không |
Màn hình giải trí | 10.25 inch | 9 inch |
Hỗ trợ kết nối | -Apple Carplay/Android Auto không dây -2 cổng sạc type-C | -Smartphone, Apple Carplay/Android Auto |
Dàn âm thanh | 6 loa | |
Chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm | Có |
Xét về mức tiên nghi, Kia Sonet lấn lướt hơn khi có hiệu suất làm mát tối ưu nhờ có thêm cửa gió hàng ghế sau. Đáp ứng nhu cầu giải trí tốt hơn nhờ có màn hình lớn hơn, hỗ trộ kết nối Apple Carplay/Android Auto không dây.
Động cơ, vận hành
| Kia Sonet Premium | Toyota Raize |
Động cơ | Smartstream 1.5L | 1.0L Turbo |
Công suất (mã lực) | 113 | 98 |
Mô men xoắn (Nm) | 144 | 140 |
Hộp số | Vô cấp CVT | |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Chế độ lái | Eco/Normal/Sport | Power |
Chế độ địa hình | Snow/Mud/Sand | – |
Trợ lực lái | Điện | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa/tang trống |
Treo trước/sau | MacPherson/thanh cân bằng | MacPherson/Phụ thuộc kiểu dầm xoắn |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 200 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.23 | 7 |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5.51 | 4.8 |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 6.12 | 5.6 |
Về phần vận hành, ngoại trừ việc Toyota Raize tiết kiệm xăng hơn thì các mặt còn lại đều thua thiệt. Kia Sonet có sức mạnh động cơ nhỉnh hơn 15 mã lực và 4 Nm mô men xoắn.
Mẫu xe Hàn có 3 chế độ lái địa hình Snow/Mud/Sand cùng mức khoảng sáng gầm nhỉnh hơn 5 mm giúp xe có thể off-road nhẹ trên các cung đường xấu. Phanh sau trên Sonet cho hiệu năng tốt hơn loại tang trống lạc hậu trên Raize.
An toàn
| Kia Sonet Premium | Toyota Raize |
Túi khí | 6 | |
-Camera lùi -Chống bó cứng phanh -Cân bằng điện tử -Cảm biến lùi | Có | |
-Hỗ trợ khởi hành ngang dốc -Cảm biến áp suất lốp -Cruise control -Điều chỉnh giới hạn tốc độ | Có | Không |
-Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi -Hỗ trợ lực phanh điện tử -Kiểm soát lực kéo -Hỗ trợ khởi hành ngang dốc -Cảnh báo điểm mù -Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Thua thiệt về mặt vận hành nhưng bù lại Toyota Raize có danh sách an toàn đa dạng, hiện đại hơn giúp hành khách cảm thấy an tâm khi đi xa.
Kết luận
Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều có những lợi thế riêng. Nếu thích xe có ngoại hình bắt mắt, mức tiện nghi cao cùng cảm giác lái thú vị thì Kia Sonet sẽ là ứng viên sáng giá. Còn Toyota Raize sẽ phù hợp với những khách hàng đề cao sự rộng rãi, bền bỉ, tiết kiệm, tính năng an toàn.
Tham khảo: So sánh Kia Sonet và Vinfast VF5
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Liên hệ quảng cáo
Thu mua toàn quốc, giá cao hơn thị trường 15-30tr