★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Mr Việt – Đại lý Toyota Miền Nam
Đại lý Toyota Miền Bắc
Liên hệ quảng cáo
Đánh giá xe Toyota Vios 2025 ⭐ Xe Vios giá lăn bánh bao nhiêu? ⭐ Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2025 E MT, E CVT, G CVT ✅ Mua xe Vios trả góp. Hình ảnh, màu xe.
Giới thiệu chung
Trong suốt 20 năm qua, doanh số của mẫu xe Toyota Vios không ngừng tăng trưởng, liên tục giữ vị trí “top 1” trong phân khúc Sedan hạng B. Trong năm 2022 đã có 23.529 chiếc xe Toyota Vios được bán ra thị trường và mẫu xe nhà Toyota cũng là xe bán chạy nhất năm.
Ngày 10/05-2023, Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu phiên bản nâng cấp giữa dòng đời của Toyota Vios tới người tiêu dùng. Do là bản nâng cấp nên Vios không có quá nhiều thay đổi so với trước, xe chỉ được cải tiến một số chi tiết. Hiện tại, Toyota Vios 2025 đã có mặt tại các đại lý chính hãng thuộc công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV).
☑️ Thông số xe | Toyota Vios 2023-2025 |
☑️ Kiểu xe/Phân khúc | Sedan Hạng B |
☑️ Loại nhiên liệu | Xăng |
☑️ Số chỗ ngồi | 05 chỗ |
☑️ Hộp số | Số sàn 5 cấp/ Vô cấp CVT |
☑️ Xuất xứ | Lắp ráp |
☑️ Kích thước tổng thể (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
☑️ Chiều dài cơ sở (mm) | 2.555 |
☑️ Khoảng sáng gầm (mm) | 133 |
☑️ Động cơ | 1.5L, 4 xy lanh |
☑️ Công suất (mã lực) | 107 |
☑️ Mô-men xoắn (Nm) | 140 |
☑️ Hệ dẫn động | Cầu trước |
☑️ Mâm xe | 15 inch |
Xe Toyota Vios 2025 giá bao nhiêu? Khuyến mãi tốt nhất?
BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS 2025 MỚI NHẤT (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | Tp. HCM | Các tỉnh | ||
Vios 1.5E MT | 458 | 535 | 526 | 507 |
Vios 1.5E CVT | 488 | 568 | 559 | 540 |
Vios 1.5G CVT | 545 | 621 | 632 | 602 |
Ghi chú: Giá xe Toyota Vios 2025 tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ đại lý Toyota gần nhất để nhận báo giá xe tốt nhất.
Màu xe: Đen, Đỏ, Bạc, Xám, Vàng Cát, Trắng.
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Mr Việt – Đại lý Toyota Miền Nam
Đại lý Toyota Miền Bắc
Liên hệ quảng cáo
Ngoại thất xe Toyota Vios 2025: Nâng cấp diện mạo mới
Toyota Vios 2025 có thiết kế ngoại thất đã được thay đổi một vài chi tiết so với bản cũ. Sự thay đổi này khiến cho xe hầm hố, cá tính hơn.
Mẫu xe này không thay đổi kích thước so với bản tiền nhiệm, cụ thể xe có kích thước tổng thể chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.555mm và khoảng sáng gầm xe là 133 mm.
Đầu xe
Trong lần ra mắt mới nhất này, Xe Toyota Vios 2025 xuất hiện với cụm lưới tản nhiệt mở rộng sang hai bên, thiết kế góc cạnh hơn nhiều. Cản trước xe liên kết cùng cụm lưới tản nhiệt sơn đen bóng hầm hố, gia tăng vẻ thể thao cho xe.
Sang hai bên lưới tản nhiệt của xe, hốc đèn sương mù có đường viền chữ C bao bên ngoài cũng đã được sơn đen, đồng nhất với tổng thể.
Xe được trang bị đèn pha bi cầu dạng LED, vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ trong phân khúc. Bên cạnh đó, Xe Toyota Vios 2025 mới sở hữu dải đèn định vị sắc mảnh ẩn trong cụm đèn pha.
Đặc biệt hơn nữa, mẫu sedan hạng B này còn sở hữu trang bị radar ẩn sau logo ở đầu xe và camera trên kính lái hiện đại.
Thân xe
Sang đến phần thân xe, Toyota Vios 2025 giữ nguyên thiết kế tổng thể so với bản cũ. Mẫu xe Sedan nhà Toyota gia tăng vẻ thể thao với chi tiết đường gân dập nổi trải dài khắp thân xe.
Tay nắm cửa xe mạ crom sáng nổi bật, tách biệt với tổng thể. Gương chiếu hậu đồng màu xe, gương xe chỉnh/gập điện có tích hợp đèn xi nhan thuận tiện cho người sử dụng.
Điểm nổi bật trên thân xe là bộ la zăng 6 chấu, phối màu đen trắng lạ mắt, kích thước 15 inch cứng cáp hơn đời cũ.
Đuôi xe
Về phía sau, đuôi xe tương đồng với bản tiền nhiệm. Cụm đèn hậu kích thước lớn, nổi bật hai bên hông xe, nhưng khá đơn điệu. Cản sau xe được tinh chỉnh lại, gọn gàng hơn nhiều, sơn đen khỏe khoắn.
Toyota Vios 2025 duy trì trang bị cơ bản như ăng ten vây cá, đèn báo phanh.
Nhìn chung, 3 điểm thay đổi đáng chú ý ở ngoại thất của Toyota Vios 2025 đến từ đầu xe, mâm bánh và cản sau.
Nội thất xe Toyota Vios 2025: Liền mạch, chỉn chu hơn
Vào bên trong khoang nội thất xe, Xe Ô tô 5 chỗ Toyota Vios 2025 sử dụng vật liệu PU tổng hợp, thay thế cho chất liệu da là điểm mới. Bởi vậy, không gian nội thất của xe được cải thiện hơn, cho cảm giác liền mạch, chỉn chu.
Khoang lái
Ngồi vào trị trí ghế lái xe, Toyota sử dụng vô lăng 3 chấu cho Toyota Vios 2025, màu đen là điểm mới, riêng phần đáy chữ U mạ crom nổi bật, trên bề mặt là các nút bấm vật lý điều khiển chức năng.
Phía sau vô lăng xe, cụm đồng hồ hiển thị thông số vận hành cho xe duy trì dạng Analog truyền thống và màn hình TFT hiển thị thông số phía dưới.
Trên taplo xe, Toyota Vios 2025 được nâng cấp màn hình trung tâm đặt nổi từ 7 inch lên 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Xe này còn sở hữu trang bị tiện nghi hiện đại khác, vượt trội so với đối thủ, như:
- Lẫy chuyển số nhanh
- 2 cổng sạc Type-C cho hàng ghế sau
- Điều hòa tự động
- Nút bấm khởi động
Hệ thống ghế ngồi được bọc bởi chất liệu PU mới, cho độ hoàn thiện cao hơn. Phom ghế được thiết kế ôm người, mềm mại gia tăng sự thoải mái cho hành khách.
Khoang hành khách
Không gian hàng ghế phía sau xe rộng rãi, tương đương với Honda City 2025. Khoảng sáng trần phía trên thoải mái cho hành khách có chiều cao 1,7m.
Hàng ghế này được bố trí 3 vị trí tựa đầu, bệ tỳ tay và hộc để cốc sau lưng ghế giữa. Đáng tiếc, Mẫu xe mới vẫn chưa có sự xuất hiện của cửa gió điều hòa riêng phía sau.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của xe rất lớn, với dung tích hơn 500 lít, giúp khách hàng có thể vận chuyển được một khối lượng lớn hàng hóa. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 của xe có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40 gia tăng khả năng chứa đồ khi cần thiết.
Động cơ xe Toyota Vios 2025: Giống bản tiền nhiệm
Toyota Vios 2025 chỉ là bản nâng cấp giữa dòng đời, trang bị động cơ xe vẫn được giữ nguyên giống với bản cũ. Xe sử dụng khối động cơ 4 xilanh dung tích 1.5L và hộp số CVT hoặc tùy chọn hộp số sàn 5 cấp, cho công suất tối đa 107 mã lực và mô-men xoắn 140 Nm.
Với khung gầm, động cơ cũ, Mẫu xe này không thay đổi khả năng vận hành so với trước và phù hợp với dân dịch vụ cần một chiếc xe tiết kiệm.
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Mr Việt – Đại lý Toyota Miền Nam
Đại lý Toyota Miền Bắc
Liên hệ quảng cáo
Hệ thống an toàn của Toyota Vios 2025: Nâng cấp hiện đại hơn
Toyota Vios 2025 được bổ sung thêm tính năng an toàn hiện đại ngoài các tính năng cơ bản đã có sẵn, cụ thể:
- Cảnh báo va chạm trước (có hỗ trợ phanh)
- Cảnh báo lệch làn đường (có hỗ trợ đánh lái).
Tổng kết – Có nên mua xe Toyota Vios 2025?
Toyota Vios 2025 facelift vừa ra mắt tại thị trường Việt Nam có một số thay đổi về ngoại hình, thể hiện vẻ hầm hố, cá tính.
Xe còn sở hữu không gian nội thất được tinh chỉnh gia tăng vẻ thể thao, trang bị thêm tiện nghi mới, hiện đại hơn. Toyota Vios sẽ cạnh tranh trực tiếp với Honda City, Hyundai Accent 2025 thế hệ mới để giành lại vị thế “top đầu” trong phân khúc tại Việt Nam.
Với những thay đổi trên, Toyota Vios đích thực là “bình mới, rượu cũ”. Tuy nhiên, đó lại là điều hay khi All New Toyota Vios bán ở Thái Lan đang dính bê bối gian lận an toàn và phải ngừng bán.
Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2025 bản nâng cấp tại Việt Nam
Kích thước – Trọng lượng
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | ||
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm) | 1.895 x 1.420 x 1.205 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | ||
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) | 1.475 / 1.460 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.1 | ||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.550 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 42 |
Động cơ – vận hành
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
Loại động cơ | 2NR-FE (1.5L) | 2NR-FE (1.5L) | 2NR-FE (1.5L) | |
Số xy lanh | 4 | 4 | 4 | |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng | Thẳng hàng | Thẳng hàng | |
Dung tích xy lanh | 1.496 | 1.496 | 1.496 | |
Tỉ số nén | 11.5 | 11.5 | 11.5 | |
Hệ thống nhiên liệu | Van biến thiên kép/ Dual VVT-i | Van biến thiên kép/ Dual VVT-i | Van biến thiên kép/ Dual VVT-i | |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | |
Công suất tối đa (hp/rpm) | 106/6.000 | 106/6.000 | 106/6.000 | |
Mô men xoắn tối đa (Nm@rpm) | 140/4.200 | 140/4.200 | 140/4.200 | |
Các chế độ lái | Không | Không | Không | |
Hệ thống truyền động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | |
Hộp số | MT | CVT | CVT | |
Hệ thống treo | Trước | Độc lập Macpherson | Độc lập Macpherson | Độc lập Macpherson |
Sau | Dầm xoắn | Dầm xoắn | Dầm xoắn | |
Trợ lực tay lái | Điện | Điện | Điện | |
Vành & lốp xe | Loại vành | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/60R15 | |
Lốp dự phòng | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc | |
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió |
Sau | Đĩa đặc | Đĩa đặc | Đĩa đặc | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 | Euro 5 | Euro 5 | |
Tiêu thụ nhiên liệu | Ngoài đô thị | 5,08 | 4,67 | 4,79 |
Kết hợp | 6,02 | 5,77 | 5,87 | |
Trong đô thị | 7,62 | 7,70 | 7,74 |
Ngoại thất
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | Bi LED dạng bóng chiếu | Bi LED dạng bóng chiếu | Bi LED dạng bóng chiếu |
Đèn chiếu xa | Bi LED dạng bóng chiếu | Bi LED dạng bóng chiếu | Bi LED dạng bóng chiếu | |
Đèn chiếu LED sáng ban ngày | Không | Không | Có | |
Tự động Bật/Tắt | Không | Có | Có | |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | – | Có | Có | |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không | Có | Có | |
Cụm đèn sau | Đèn phanh | LED | LED | LED |
Đèn báo rẽ | LED | LED | LED | |
Gương chiếu hậu ngoài | Điều chỉnh điện | Có | Có | Có |
Gập điện | Có | Có | Có | |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có | |
Màu | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | |
Ăng ten | Vây cá | Vây cá | Vây cá | |
Tay nắm cửa ngoài xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Mạ crom | |
Lưới tản nhiệt | Sơn đen | Sơn đen | Sơn đen bóng | |
Cánh hướng gió sau | Không | Không | Không |
Nội thất và trang bị tiện nghi
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
Tay lái | Loại tay lái | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu |
Chất liệu | Urethane | Bọc da | Bọc da | |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay | Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay | Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin | |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Có | |
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm | 2 chế độ ngày và đêm | 2 chế độ ngày và đêm | |
Tay nắm cửa trong xe | Cùng màu nội thất | Cùng màu nội thất | Mạ bạc | |
Cụm đồng hồ | Loại đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron với màn hình TFT 4,2 inch |
Đèn báo chế độ Eco | Không | Có | Có | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Không | Có | Có | |
Chức năng báo vị trí cần số | Không | Có | Có | |
Chất liệu bọc ghế | PU | Da | Da | |
Ghế trước | Loại ghế | Thường | Thể thao | Thể thao |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | |
Ghế sau | Hàng ghế thứ hai | Gập lưng ghế 60:40, ngả lưng ghế | Gập lưng ghế 60:40, ngả lưng ghế | Gập lưng ghế 60:40, ngả lưng ghế |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có | Có | |
Điều hòa | Tự động | Tự động | Tự động | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 9 inch | |
Số loa | 4 | 4 | 6 | |
Cổng kết nối USB | Có | Có | Có | |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có | |
Cổng sạc USB Type C hàng ghế thứ 2 | Có | Có | Có | |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Không | Không | Có | |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có | |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Có | |
Khóa cửa điện | Có | Có | Có | |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có | Có | |
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Có | Có | Có | |
Ga tự động | Không | Không | Có |
Trang bị an toàn
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | |
Số túi khí | 3 | 3 | 7 | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | |
Hỗ trợ xuống dốc | Không | Không | Không | |
Cảnh báo lệch làn đường | Không | Không | Có | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Không | Không | Có | |
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm | Không | Không | Có | |
Cảm biến góc trước/sau | Không | Không | Có | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không | Không | Không | |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Không | |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không | Không | Không | |
Cảm biến trước | Không | Không | Không | |
Cảm biến sau | Có | Có | Có | |
Camera 360 độ | Không | Không | Không | |
Camera lùi | Có | Có | Có | |
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | Có | Có |
So sánh các phiên bản Toyota Vios 2025: Dân dịch vụ và khách hàng gia đình đều hài lòng
Cả 3 phiên bản của Toyota Vios 2025 đều nhận những nâng cấp nhẹ về ngoại thất, nội thất, tính năng an toàn. Đáng chú ý nhất là bản cao cấp Vios 1.5G dành cho gia đình, 2 bản còn lại của Toyota Vios dành cho dân dịch vụ.
Toyota Vios 2025 nâng cấp mới tại Việt Nam với 3 phiên bản gồm 1.5E MT, 1.5E CVT và 1.5G CVT. Hãy cùng chúng tôi so sánh nhanh 3 phiên bản Vios này.
Ngoại thất: Không có sự khác biệt
So sánh ngoại thất | Vios 1.5E MT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | ||
Khoảng sáng gầm (mm) | 133 | ||
Đèn pha | Bi LED dạng bóng chiếu | ||
Đèn pha tự động bật tắt | Có | ||
Đèn sương mù | LED | ||
Đèn hậu | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ | ||
Mâm xe | 15 inch |
Phần đầu xe là khu vực nhận nhiều tinh chỉnh nhất. Theo đó, lưới tản nhiệt hình thang trên bản cũ đã được loại bỏ, thay thế bằng chi tiết nối liền nắp capo và mở rộng sang 2 bên. Logo bản Toyota Vios 1.5G CVT là dạng 3D chứa radar, 2 bản E là dạng thường.
Bên dưới cản trước nổi bật khi được thiết kế lại và sơn đen bóng bẩy tạo nên giao diện mới cho Toyota Vios 2025.
Cả 3 phiên bản đều cùng trang bị hệ thống chiếu sáng Bi LED dạng bóng chiếu với thiết kế đèn pha độc đáo, sắc sảo. Đèn sương mù cũng được trang bị cho 3 bản với bóng LED hiện đại.
Nhìn bên thân, Xe được trang bị mâm xe hợp kim 5 chấu với kích thước 15 inch cho cả 3 phiên bản. Tay nắm cửa mạ crom cũng góp phần tạo nên nét thanh lịch cho chiếc xe nhà Toyota.
Trong khi, gương chiếu hậu hai bên cùng màu thân xe tích hợp tính năng gập chỉnh điện và báo rẽ tiện nghi.
Đi về đuôi xe, Toyota Vios 2025 sở hữu cặp đèn hậu LED thiết kế khá lớn, trải dài từ nắp cốp xe đến phần hông. Bên dưới cản sau Vios còn trang bị đèn phản quang tiện nghi và chi tiết màu đen là điểm khác biệt.
Ở đây, ngoài dòng chữ “G” hoặc “E”, các chi tiết khác của xe không khác nhau trên cả 3 phiên bản đang bán.
Nếu khách hàng tinh ý sẽ nhận thấy logo của bản Toyota Vios G CVT là dạng 3D chứa radar, còn 2 bản E dùng logo thường, đó là chi tiết phân biệt duy nhất trên bản nâng cấp lần này.
Nội thất và tiện nghi: Khác nhau ở nhiều trang bị
So sánh nội thất & tiện nghi | Vios 1.5E MT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT |
Vật liệu ghế | PU | Da | Da |
Điều chỉnh ghế trước | Chỉnh tay 4-6 hướng | ||
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4, tựa tay, ngả lưng ghế | Gập 6:4, tựa tay | Gập 6:4, tựa tay, ngả lưng ghế |
Tay lái | Bọc Urethane | Bọc da | |
Lẫy chuyển số | – | – | Có |
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có | Có | Có |
Cửa kính điều khiển điện | Có | ||
Bảng đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron với màn hình TFT 4.2 inch |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 9 inch | |
Hệ thống giải trí | USB/Bluetooth/Apple CarPlay/Android Auto | ||
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 6 loa | |
Điều hòa | Chỉnh tay | Tự động | |
Cổng sạc USB | Có | ||
Chìa khóa thông minh & Khởi động nút bấm | – | Có | |
Ga tự động | – | Có | |
Khóa cửa điện | Có | ||
Khóa cửa từ xa | Có |
Bước vào khoang lái, Toyota Vios 2025 sở hữu vô lăng 3 chấu nhưng có sự khác biệt về chất liệu giữa các phiên bản. Bản thấp nhất, tay lái chỉ được bóc Urethane, trong khi 2 bản cao hơn được bọc da giúp khả năng cầm nắm chắc chắn hơn. Riêng phiên bản 1.5G còn có thêm lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng.
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ hiển thị thông số vận hành với loại Analog trên bản 1.5E MT và Option cho 2 bản cao. Ngoài ra, bản 1.5G còn có thêm màn hình hiển thị TFT 4,2 inch tiện nghi hơn.
Ở trung tâm, Xe được trang bị màn hình cảm ứng đặt nổi, bao quanh được ốp crom khá chắc chắn. Kích thước màn hình này là 7 inch, riêng bản cao nhất sử dụng màn hình 9 inch hiện đại.
Bên dưới màn hình là khu vực cửa gió điều hòa chỉnh tay cho 2 bản thấp và tự động cho bản 1.5G. Không dừng lại ở đó, bản cao cấp nhất còn trang bị thêm chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm, ga tự động.
Còn lại, các tiện nghi khác trên cả 3 phiên bản có thể kể đến gồm khóa cửa điện, khóa cửa từ xa, cổng sạc USB type C hàng ghế thứ 2, USB/Bluetooth/Apple CarPlay/Android Auto.
Cũng như trang bị vô lăng, hệ thống ghế ngồi trên bản thấp nhất được bọc da PU, bản E CVT là da thường, trong khi Vios G CVT 2025 sử dụng chất liệu da hiện đại hơn phối màu thể thao cao cấp hơn hẳn.
Tuy vậy, trang bị tiện nghi trên hai hàng ghế của cả 3 phiên bản xe Toyota Vios 2025 không có điểm khác biệt. Hàng ghế trước trang bị khả năng điều chỉnh tay 4-6 hướng. Hàng ghế thứ 2 trên Vios có thể gập 6:4 và ngả lưng ghế, tích hợp thêm tựa tay tiện nghi và không gian vẫn rộng rãi hàng đầu phân khúc.
Trang bị an toàn: Bản cao cấp có thêm an toàn hiện đại
So sánh trang bị an toàn | Vios 1.5E MT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT |
Túi khí | 3 | 3 | 7 |
Chống bó cứng phanh | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | – |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | – | Có | |
Cảnh báo chệch làn đường | – | Có |
Vận hành: Khác nhau ở hộp số bản tiêu chuẩn
So sánh động cơ | Vios 1.5E MT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT |
Loại động cơ | 2NR-FE | ||
Công suất cực đại | 106 | ||
Mô-men xoắn cực đại | 140 | ||
Hộp số | 5MT | CVT | |
Dẫn động | Cầu trước | ||
Trợ lực lái | Điện |
Ở lần nâng cấp mới, cả 3 phiên bản vẫn giữ nguyên trang bị động cơ. Cụ thể, 3 phiên bản cùng sử dụng cỗ máy 2NR-FE 1.5L Dual VVT-I giúp sinh công suất 106 mã lực và 140 Nm mô men xoắn.
Điểm khác nhau của 3 bản đến từ trang bị hộp số khi 2 bản cao hơn đều cùng sử dụng hộp số tự động vô cấp, còn bản thấp EMT là hộp số sàn 5 cấp. Tuy nhiên, dẫn động trên cả 3 phiên bản của Toyota Vios 2025 đều cùng là cầu trước giúp xe tiết kiệm và phù hợp di chuyển trong phố.
Nên mua phiên bản Vios nào?
Cả 3 phiên bản của Toyota Vios 2025 đều có những nâng cấp nhẹ. Đáng chú ý là phiên bản 1.5G lần đầu được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense, giúp hỗ trợ người lái tối ưu hơn.
Theo đó, nếu có kinh tế dư dả, khách hàng gia đình có thể lựa chọn bản cao cấp Toyota Vios 1.5G để sở hữu phiên bản có đầy đủ trang bị nhất.
Với mức giá thấp hơn, hai bản 1.5E sẽ bị thiếu một số trang bị tiện nghi và an toàn dành cho dân dịch vụ.
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Mr Việt – Đại lý Toyota Miền Nam
Đại lý Toyota Miền Bắc
Liên hệ quảng cáo
Giá xe Toyota Vios lăn bánh tại các tỉnh thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 480,700
- Phí đăng ký biển số 200,000
- Phí đăng kiểm 370,000
- Tổng cộng (VND)