...
Chuyển tới nội dung

458.000.000 545.000.000 

Số chỗ ngồi

5 chỗ

Kiểu xe

Phân khúc

Nhiên liệu

Xuất xứ

Lắp ráp trong nước

Chiều dài cơ sở (mm)

2.550

Chi tiết động cơ

1.5L, van biến thiên kép

Dung tích bình nhiên liệu

42 lít

Công suất tối đa

106 mã lực tại 6000 vòng/phút

Momen xoắn tối đa

140 Nm tại 4200 vòng/phút

Hộp số

Số sàn (MT), Số tự động (CVT)

Số cấp (Hộp số)

Số sàn 5 cấp, Số tự động vô cấp CVT

Hệ dẫn động

Treo trước/sau

Độc lập Macpherson/Dầm xoắn

Phanh trước/sau

Đĩa thông gió/Đĩa đặc

Trợ lực lái

Điện

Kích thước lazang (inch)

15

Khoảng sáng gầm xe (mm)

133

Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị

7.62L/100km

Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị

5.08L/100km

Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp

6.02L/100km

Năm ra mắt Việt Nam

2023

Năm sản xuất

2024

Phiên bản

Vios E CVT, Vios E MT, Vios G

✓ Dòng xe: Vios ✓ Hãng xe:

★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★

TOYOTA MIỀN NAM

Mr Việt – Đại lý Toyota Miền Nam

TOYOTA MIỀN BẮC

Đại lý Toyota Miền Bắc

Đặt Hotline đại lý tại đây

Liên hệ quảng cáo

5/5 - (2 bình chọn)

Đánh giá xe Toyota Vios 2025 ⭐ Xe Vios giá lăn bánh bao nhiêu? ⭐ Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2025 E MT, E CVT, G CVT ✅ Mua xe Vios trả góp. Hình ảnh, màu xe.

Giới thiệu chung

Trong suốt 20 năm qua, doanh số của mẫu xe Toyota Vios không ngừng tăng trưởng, liên tục giữ vị trí “top 1” trong phân khúc Sedan hạng B. Trong năm 2022 đã có 23.529 chiếc xe Toyota Vios được bán ra thị trường và mẫu xe nhà Toyota cũng là xe bán chạy nhất năm.

Toyota Vios 2025 là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời
Toyota Vios 2023-2025 là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (Facelift)

Ngày 10/05-2023, Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu phiên bản nâng cấp giữa dòng đời của Toyota Vios tới người tiêu dùng. Do là bản nâng cấp nên Vios không có quá nhiều thay đổi so với trước, xe chỉ được cải tiến một số chi tiết. Hiện tại, Toyota Vios 2025 đã có mặt tại các đại lý chính hãng thuộc công ty ô tô Toyota Việt Nam  (TMV).

☑️ Thông số xe Toyota Vios 2023-2025
☑️ Kiểu xe/Phân khúc Sedan Hạng B
☑️ Loại nhiên liệu Xăng
☑️ Số chỗ ngồi 05 chỗ
☑️ Hộp số Số sàn 5 cấp/ Vô cấp CVT
☑️ Xuất xứ Lắp ráp
☑️ Kích thước tổng thể (mm) 4.425 x 1.730 x 1.475
☑️ Chiều dài cơ sở (mm) 2.555
☑️ Khoảng sáng gầm (mm) 133
☑️ Động cơ 1.5L, 4 xy lanh
☑️ Công suất (mã lực) 107
☑️ Mô-men xoắn (Nm) 140
☑️ Hệ dẫn động Cầu trước
☑️ Mâm xe 15 inch

Xe Toyota Vios 2025 giá bao nhiêu? Khuyến mãi tốt nhất?

BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS 2025 MỚI NHẤT (ĐVT: Triệu VNĐ)
Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
Hà Nội Tp. HCM Các tỉnh
Vios 1.5E MT 458 535 526 507
Vios 1.5E CVT 488 568 559 540
Vios 1.5G CVT 545 621 632 602

Ghi chú: Giá xe Toyota Vios 2025 tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ đại lý Toyota gần nhất để nhận báo giá xe tốt nhất.

Màu xe: Đen, Đỏ, Bạc, Xám, Vàng Cát, Trắng.

★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★

TOYOTA MIỀN NAM

Mr Việt – Đại lý Toyota Miền Nam

TOYOTA MIỀN BẮC

Đại lý Toyota Miền Bắc

Đặt Hotline đại lý tại đây

Liên hệ quảng cáo

Ngoại thất xe Toyota Vios 2025: Nâng cấp diện mạo mới

Toyota Vios 2025 có thiết kế ngoại thất đã được thay đổi một vài chi tiết so với bản cũ. Sự thay đổi này khiến cho xe hầm hố, cá tính hơn.

Mẫu xe này không thay đổi kích thước so với bản tiền nhiệm, cụ thể xe có kích thước tổng thể chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.555mm và khoảng sáng gầm xe là 133 mm.

Đầu xe

Cụm lưới tản nhiệt mở rộng sang hai bên, thiết kế góc cạnh hơn nhiều.
Cụm lưới tản nhiệt mở rộng sang hai bên, thiết kế góc cạnh hơn nhiều.

Trong lần ra mắt mới nhất này, Xe Toyota Vios 2025 xuất hiện với cụm lưới tản nhiệt mở rộng sang hai bên, thiết kế góc cạnh hơn nhiều. Cản trước xe liên kết cùng cụm lưới tản nhiệt sơn đen bóng hầm hố, gia tăng vẻ thể thao cho xe.

Sang hai bên lưới tản nhiệt của xe, hốc đèn sương mù có đường viền chữ C bao bên ngoài cũng đã được sơn đen, đồng nhất với tổng thể.

Đèn pha bi cầu dạng LED, vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ trong phân khúc.
Đèn pha bi cầu dạng LED, vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ trong phân khúc.

Xe được trang bị đèn pha bi cầu dạng LED, vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ trong phân khúc. Bên cạnh đó, Xe Toyota Vios 2025 mới sở hữu dải đèn định vị sắc mảnh ẩn trong cụm đèn pha.

Đặc biệt hơn nữa, mẫu sedan hạng B này còn sở hữu trang bị radar ẩn sau logo ở đầu xe và camera trên kính lái hiện đại.

Thân xe

Đường gân dập nổi trải dài khắp thân xe.
Đường gân dập nổi trải dài khắp thân xe.

Sang đến phần thân xe, Toyota Vios 2025 giữ nguyên thiết kế tổng thể so với bản cũ. Mẫu xe Sedan nhà Toyota gia tăng vẻ thể thao với chi tiết đường gân dập nổi trải dài khắp thân xe.

Tay nắm cửa xe mạ crom sáng nổi bật, tách biệt với tổng thể. Gương chiếu hậu đồng màu xe, gương xe chỉnh/gập điện có tích hợp đèn xi nhan thuận tiện cho người sử dụng.

La zăng 6 chấu phối màu đen trắng lạ mắt
La zăng 6 chấu phối màu đen trắng lạ mắt

Điểm nổi bật trên thân xe là bộ la zăng 6 chấu, phối màu đen trắng lạ mắt, kích thước 15 inch cứng cáp hơn đời cũ. 

Đuôi xe

Về phía sau, đuôi xe tương đồng với bản tiền nhiệm. Cụm đèn hậu kích thước lớn, nổi bật hai bên hông xe, nhưng khá đơn điệu. Cản sau xe được tinh chỉnh lại, gọn gàng hơn nhiều, sơn đen khỏe khoắn.

Cụm đèn hậu kích thước lớn, nổi bật hai bên hông xe.
Cụm đèn hậu kích thước lớn, nổi bật hai bên hông xe.

Toyota Vios 2025 duy trì trang bị cơ bản như ăng ten vây cá, đèn báo phanh.

Nhìn chung, 3 điểm thay đổi đáng chú ý ở ngoại thất của Toyota Vios 2025 đến từ đầu xe, mâm bánh và cản sau.

Nội thất xe Toyota Vios 2025: Liền mạch, chỉn chu hơn

Không gian nội thất mang lại cảm giác liền mạch, chỉn chu hơn.
Không gian nội thất mang lại cảm giác liền mạch, chỉn chu hơn.

Vào bên trong khoang nội thất xe, Xe Ô tô 5 chỗ Toyota Vios 2025 sử dụng vật liệu PU tổng hợp, thay thế cho chất liệu da là điểm mới. Bởi vậy, không gian nội thất của xe được cải thiện hơn, cho cảm giác liền mạch, chỉn chu.

Khoang lái

Vô lăng 3 chấu với phần đáy chữ U mạ crom nổi bật
Vô lăng 3 chấu với phần đáy chữ U mạ crom nổi bật

Ngồi vào trị trí ghế lái xe, Toyota sử dụng vô lăng 3 chấu cho Toyota Vios 2025, màu đen là điểm mới, riêng phần đáy chữ U mạ crom nổi bật, trên bề mặt là các nút bấm vật lý điều khiển chức năng. 

Phía sau vô lăng xe, cụm đồng hồ hiển thị thông số vận hành cho xe duy trì dạng Analog truyền thống và màn hình TFT hiển thị thông số phía dưới.

Màn hình trung tâm đặt nổi có kích thước tăng lên 9 inch
Màn hình trung tâm đặt nổi có kích thước tăng lên 9 inch

Trên taplo xe, Toyota Vios 2025 được nâng cấp màn hình trung tâm đặt nổi từ 7 inch lên 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto.

Xe này còn sở hữu trang bị tiện nghi hiện đại khác, vượt trội so với đối thủ, như:

  • Lẫy chuyển số nhanh
  • 2 cổng sạc Type-C cho hàng ghế sau
  • Điều hòa tự động
  • Nút bấm khởi động
Ghế ngồi được bọc bởi chất liệu PU mới
Ghế ngồi được bọc bởi chất liệu PU mới

Hệ thống ghế ngồi được bọc bởi chất liệu PU mới, cho độ hoàn thiện cao hơn. Phom ghế được thiết kế ôm người, mềm mại gia tăng sự thoải mái cho hành khách. 

Khoang hành khách

Khoảng sáng trần phía trên thoải mái cho hành khách có chiều cao dưới 1,7m
Khoảng sáng trần phía trên thoải mái cho hành khách có chiều cao dưới 1,7m

Không gian hàng ghế phía sau xe rộng rãi, tương đương với Honda City 2025. Khoảng sáng trần phía trên thoải mái cho hành khách có chiều cao 1,7m.

Hàng ghế này được bố trí 3 vị trí tựa đầu, bệ tỳ tay và hộc để cốc sau lưng ghế giữa. Đáng tiếc, Mẫu xe mới vẫn chưa có sự xuất hiện của cửa gió điều hòa riêng phía sau.

Khoang hành lý

Khoang hành lý của xe rất lớn, với dung tích hơn 500 lít, giúp khách hàng có thể vận chuyển được một khối lượng lớn hàng hóa. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 của xe có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40 gia tăng khả năng chứa đồ khi cần thiết.

Động cơ xe Toyota Vios 2025: Giống bản tiền nhiệm

Động cơ xe 1.5L được giữ nguyên giống với bản cũ
Động cơ xe 1.5L được giữ nguyên giống với bản cũ

Toyota Vios 2025 chỉ là bản nâng cấp giữa dòng đời, trang bị động cơ xe vẫn được giữ nguyên giống với bản cũ. Xe sử dụng khối động cơ 4 xilanh dung tích 1.5L và hộp số CVT hoặc tùy chọn hộp số sàn 5 cấp, cho công suất tối đa 107 mã lực và mô-men xoắn 140 Nm.

Với khung gầm, động cơ cũ, Mẫu xe này không thay đổi khả năng vận hành so với trước và phù hợp với dân dịch vụ cần một chiếc xe tiết kiệm.

★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★

TOYOTA MIỀN NAM

Mr Việt – Đại lý Toyota Miền Nam

TOYOTA MIỀN BẮC

Đại lý Toyota Miền Bắc

Đặt Hotline đại lý tại đây

Liên hệ quảng cáo

Hệ thống an toàn của Toyota Vios 2025: Nâng cấp hiện đại hơn

Toyota Vios 2025 hầm hố, cá tính hơn
Toyota Vios 2025 hầm hố, cá tính hơn

Toyota Vios 2025 được bổ sung thêm tính năng an toàn hiện đại ngoài các tính năng cơ bản đã có sẵn, cụ thể:

  • Cảnh báo va chạm trước (có hỗ trợ phanh) 
  • Cảnh báo lệch làn đường (có hỗ trợ đánh lái).

Tổng kết – Có nên mua xe Toyota Vios 2025?

Toyota Vios 2025 facelift vừa ra mắt tại thị trường Việt Nam có một số thay đổi về ngoại hình, thể hiện vẻ hầm hố, cá tính.

Xe còn sở hữu không gian nội thất được tinh chỉnh gia tăng vẻ thể thao, trang bị thêm tiện nghi mới, hiện đại hơn. Toyota Vios sẽ cạnh tranh trực tiếp với Honda City, Hyundai Accent 2025 thế hệ mới để giành lại vị thế “top đầu” trong phân khúc tại Việt Nam.

Với những thay đổi trên, Toyota Vios đích thực là “bình mới, rượu cũ”. Tuy nhiên, đó lại là điều hay khi All New Toyota Vios bán ở Thái Lan đang dính bê bối gian lận an toàn và phải ngừng bán.

Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2025 bản nâng cấp tại Việt Nam

Kích thước – Trọng lượng

Thông số Vios E MT Vios E CVT Vios G CVT
Kích thước tổng thể D x R x C (mm)  4.425 x 1.730 x 1.475
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm) 1.895 x 1.420 x 1.205
Chiều dài cơ sở (mm) 2.550
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau)  1.475 / 1.460
Khoảng sáng gầm xe (mm) 133
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.1
Trọng lượng toàn tải (kg) 1.550
Dung tích bình nhiên liệu (L) 42

Động cơ – vận hành

Thông số Vios E MT Vios E CVT Vios G CVT
Loại động cơ 2NR-FE (1.5L) 2NR-FE (1.5L) 2NR-FE (1.5L)
Số xy lanh 4 4 4
Bố trí xy lanh Thẳng hàng Thẳng hàng Thẳng hàng
Dung tích xy lanh 1.496 1.496 1.496
Tỉ số nén 11.5 11.5 11.5
Hệ thống nhiên liệu Van biến thiên kép/ Dual VVT-i Van biến thiên kép/ Dual VVT-i Van biến thiên kép/ Dual VVT-i
Loại nhiên liệu Xăng Xăng Xăng
Công suất tối đa (hp/rpm) 106/6.000 106/6.000 106/6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm@rpm) 140/4.200 140/4.200 140/4.200
Các chế độ lái Không Không Không
Hệ thống truyền động Cầu trước Cầu trước Cầu trước
Hộp số MT CVT CVT
Hệ thống treo Trước Độc lập Macpherson Độc lập Macpherson Độc lập Macpherson
Sau Dầm xoắn Dầm xoắn Dầm xoắn
Trợ lực tay lái Điện Điện Điện
Vành & lốp xe Loại vành Mâm đúc Mâm đúc Mâm đúc
Kích thước lốp 185/60R15 185/60R15 185/60R15
Lốp dự phòng Mâm đúc Mâm đúc Mâm đúc
Phanh Trước Đĩa thông gió Đĩa thông gió Đĩa thông gió
Sau Đĩa đặc Đĩa đặc Đĩa đặc
Tiêu chuẩn khí thải     Euro 5 Euro 5 Euro 5
Tiêu thụ nhiên liệu Ngoài đô thị     5,08     4,67 4,79
Kết hợp  6,02 5,77 5,87
Trong đô thị   7,62 7,70 7,74

Ngoại thất

Thông số Vios E MT Vios E CVT Vios G CVT
Cụm đèn trước Đèn chiếu gần Bi LED dạng bóng chiếu Bi LED dạng bóng chiếu Bi LED dạng bóng chiếu
Đèn chiếu xa Bi LED dạng bóng chiếu Bi LED dạng bóng chiếu Bi LED dạng bóng chiếu
Đèn chiếu LED sáng ban ngày Không Không
Tự động Bật/Tắt Không
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng
Chế độ đèn chờ dẫn đường Không
Cụm đèn sau Đèn phanh LED LED LED
Đèn báo rẽ LED LED LED
Gương chiếu hậu ngoài Điều chỉnh điện
Gập điện
Tích hợp đèn báo rẽ
Màu Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe
Ăng ten Vây cá Vây cá Vây cá
Tay nắm cửa ngoài xe Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Mạ crom
Lưới tản nhiệt Sơn đen Sơn đen Sơn đen bóng
Cánh hướng gió sau Không Không Không

Nội thất và trang bị tiện nghi

Thông số Vios E MT Vios E CVT Vios G CVT
Tay lái Loại tay lái 3 chấu 3 chấu 3 chấu
Chất liệu Urethane Bọc da Bọc da
Nút bấm điều khiển tích hợp Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin
Lẫy chuyển số Không Không
Gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày và đêm 2 chế độ ngày và đêm 2 chế độ ngày và đêm
Tay nắm cửa trong xe Cùng màu nội thất Cùng màu nội thất Mạ bạc
Cụm đồng hồ Loại đồng hồ Analog Optitron Optitron với màn hình TFT 4,2 inch
Đèn báo chế độ Eco Không
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu Không
Chức năng báo vị trí cần số Không
Chất liệu bọc ghế PU Da Da
Ghế trước Loại ghế Thường Thể thao Thể thao
Điều chỉnh ghế lái Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 6 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng
Ghế sau Hàng ghế thứ hai Gập lưng ghế 60:40, ngả lưng ghế Gập lưng ghế 60:40, ngả lưng ghế Gập lưng ghế 60:40, ngả lưng ghế
Tựa tay hàng ghế sau
Điều hòa Tự động Tự động Tự động
Màn hình giải trí  Cảm ứng 7 inch Cảm ứng 7 inch Cảm ứng 9 inch
Số loa 4 4 6
Cổng kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Cổng sạc USB Type C hàng ghế thứ 2
Hệ thống đàm thoại rảnh tay Không Không
Kết nối điện thoại thông minh
Chìa khóa thông minh
Khởi động bằng nút bấm Không Không
Khóa cửa điện
Chức năng khóa cửa từ xa
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt
Ga tự động Không Không

Trang bị an toàn

Thông số Vios E MT Vios E CVT Vios G CVT
Số túi khí 3 3 7
Hệ thống chống bó cứng phanh    
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Phân phối lực phanh điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ xuống dốc     Không Không Không
Cảnh báo lệch làn đường         Không Không
Hệ thống điều khiển hành trình Không Không
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm Không Không
Cảm biến góc trước/sau Không Không
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp     Không Không Không
Cảnh báo điểm mù Không Không Không
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Không Không Không
Cảm biến trước Không Không Không
Cảm biến sau    
Camera 360 độ     Không Không Không
Camera lùi    
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn  

So sánh các phiên bản Toyota Vios 2025: Dân dịch vụ và khách hàng gia đình đều hài lòng

Cả 3 phiên bản của Toyota Vios 2025 đều nhận những nâng cấp nhẹ về ngoại thất, nội thất, tính năng an toàn. Đáng chú ý nhất là bản cao cấp Vios 1.5G dành cho gia đình, 2 bản còn lại của Toyota Vios dành cho dân dịch vụ. 

Toyota Vios 2025 nâng cấp mới tại Việt Nam với 3 phiên bản gồm 1.5E MT, 1.5E CVT và 1.5G CVT. Hãy cùng chúng tôi so sánh nhanh 3 phiên bản Vios này.

Toyota Vios
Cả 3 phiên bản của Toyota Vios đều nhận những nâng cấp nhẹ về ngoại thất, nội thất, tính năng an toàn.

Ngoại thất: Không có sự khác biệt 

So sánh ngoại thất Vios 1.5E MT Vios 1.5E CVT Vios 1.5G CVT
Kích thước DxRxC (mm) 4.425 x 1.730 x 1.475
Chiều dài cơ sở (mm) 2.550
Khoảng sáng gầm (mm) 133
Đèn pha Bi LED dạng bóng chiếu
Đèn pha tự động bật tắt
Đèn sương mù LED
Đèn hậu LED
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ
Mâm xe 15 inch
Toyota Vios
Logo bản Vios G là dạng 3D chứa radar là điểm mà người dùng có thể phân biệt.

Phần đầu xe là khu vực nhận nhiều tinh chỉnh nhất. Theo đó, lưới tản nhiệt hình thang trên bản cũ đã được loại bỏ, thay thế bằng chi tiết nối liền nắp capo và mở rộng sang 2 bên. Logo bản Toyota Vios 1.5G CVT là dạng 3D chứa radar, 2 bản E là dạng thường.

Bên dưới cản trước nổi bật khi được thiết kế lại và sơn đen bóng bẩy tạo nên giao diện mới cho Toyota Vios 2025. 

Toyota Vios
Đầu xe Vios E MT và CVT có logo thường, cả 3 bản đều có đèn Bi LED

Cả 3 phiên bản đều cùng trang bị hệ thống chiếu sáng Bi LED dạng bóng chiếu với thiết kế đèn pha độc đáo, sắc sảo. Đèn sương mù cũng được trang bị cho 3 bản với bóng LED hiện đại. 

Toyota Vios
Mâm xe hợp kim 5 chấu với kích thước 15 inch cho cả 3 phiên bản. 

Nhìn bên thân, Xe được trang bị mâm xe hợp kim 5 chấu với kích thước 15 inch cho cả 3 phiên bản. Tay nắm cửa mạ crom cũng góp phần tạo nên nét thanh lịch cho chiếc xe nhà Toyota. 

Trong khi, gương chiếu hậu hai bên cùng màu thân xe tích hợp tính năng gập chỉnh điện và báo rẽ tiện nghi. 

Đi về đuôi xe, Toyota Vios 2025 sở hữu cặp đèn hậu LED thiết kế khá lớn, trải dài từ nắp cốp xe đến phần hông. Bên dưới cản sau Vios còn trang bị đèn phản quang tiện nghi và chi tiết màu đen là điểm khác biệt.

Ở đây, ngoài dòng chữ “G” hoặc “E”, các chi tiết khác của xe không khác nhau trên cả 3 phiên bản đang bán.

Toyota Vios
Ngoài dòng chữ “G” hoặc “E”, các chi tiết khác ở đuôi xe không khác nhau ở 3 phiên bản

Nếu khách hàng tinh ý sẽ nhận thấy logo của bản Toyota Vios G CVT là dạng 3D chứa radar, còn 2 bản E dùng logo thường, đó là chi tiết phân biệt duy nhất trên bản nâng cấp lần này.

Nội thất và tiện nghi: Khác nhau ở nhiều trang bị

So sánh nội thất & tiện nghi Vios 1.5E MT Vios 1.5E CVT Vios 1.5G CVT
Vật liệu ghế PU Da Da
Điều chỉnh ghế trước Chỉnh tay 4-6 hướng
Hàng ghế thứ 2 Gập 6:4, tựa tay, ngả lưng ghế Gập 6:4, tựa tay Gập 6:4, tựa tay, ngả lưng ghế
Tay lái Bọc Urethane Bọc da
Lẫy chuyển số
Điều khiển âm thanh trên tay lái
Cửa kính điều khiển điện  
Bảng đồng hồ Analog Optitron Optitron với màn hình TFT 4.2 inch
Màn hình giải trí Cảm ứng 7 inch Cảm ứng 9 inch
Hệ thống giải trí USB/Bluetooth/Apple CarPlay/Android Auto
Hệ thống âm thanh 4 loa 6 loa
Điều hòa Chỉnh tay Tự động
Cổng sạc USB
Chìa khóa thông minh & Khởi động nút bấm
Ga tự động
Khóa cửa điện
Khóa cửa từ xa
Toyota Vios
Vios bản G trang bị màn hình 9 inch

Bước vào khoang lái, Toyota Vios 2025 sở hữu vô lăng 3 chấu nhưng có sự khác biệt về chất liệu giữa các phiên bản. Bản thấp nhất, tay lái chỉ được bóc Urethane, trong khi 2 bản cao hơn được bọc da giúp khả năng cầm nắm chắc chắn hơn. Riêng phiên bản 1.5G còn có thêm lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng. 

Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ hiển thị thông số vận hành với loại Analog trên bản 1.5E MT và Option cho 2 bản cao. Ngoài ra, bản 1.5G còn có thêm màn hình hiển thị TFT 4,2 inch tiện nghi hơn.

Toyota Vios
Toyota Vios E MT và CVT vẫn dùng thiết kế nội thất cũ khá đơn điệu so với bản G

Ở trung tâm, Xe được trang bị màn hình cảm ứng đặt nổi, bao quanh được ốp crom khá chắc chắn. Kích thước màn hình này là 7 inch, riêng bản cao nhất sử dụng màn hình 9 inch hiện đại. 

Bên dưới màn hình là khu vực cửa gió điều hòa chỉnh tay cho 2 bản thấp và tự động cho bản 1.5G. Không dừng lại ở đó, bản cao cấp nhất còn trang bị thêm chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm, ga tự động. 

Toyota Vios
Toyota Vios G CVT sở hữu màn hình giải trí 9 inch với khả năng kết nối CarPlay/Android Auto.
Toyota Vios
Toyota Vios E MT và E CVT duy trì màn hình cũ là chi tiết đáng tiếc với nhiều người dùng.

Còn lại, các tiện nghi khác trên cả 3 phiên bản có thể kể đến gồm khóa cửa điện, khóa cửa từ xa, cổng sạc USB type C hàng ghế thứ 2, USB/Bluetooth/Apple CarPlay/Android Auto. 

Cũng như trang bị vô lăng, hệ thống ghế ngồi trên bản thấp nhất được bọc da PU, bản E CVT là da thường, trong khi Vios G CVT 2025 sử dụng chất liệu da hiện đại hơn phối màu thể thao cao cấp hơn hẳn.

Toyota Vios
Toyota Vios G CVT có ghế ngồi thiết kế kiểu thể thao mang đến cho khách hàng cảm nhận sự hiện đại, đáng tiền.
Toyota Vios
Toyota Vios bản Tiêu chuẩn dùng da PU, bản E CVT dùng chất liệu da thường và không gian cả 3 bản giống nha.

Tuy vậy, trang bị tiện nghi trên hai hàng ghế của cả 3 phiên bản xe Toyota Vios 2025 không có điểm khác biệt. Hàng ghế trước trang bị khả năng điều chỉnh tay 4-6 hướng. Hàng ghế thứ 2 trên Vios có thể gập 6:4 và ngả lưng ghế, tích hợp thêm tựa tay tiện nghi và không gian vẫn rộng rãi hàng đầu phân khúc.

Trang bị an toàn: Bản cao cấp có thêm an toàn hiện đại

So sánh trang bị an toàn Vios 1.5E MT Vios 1.5E CVT Vios 1.5G CVT
Túi khí 3 3 7
Chống bó cứng phanh
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Phân phối lực phanh điện tử
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Camera lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo tiền va chạm
Cảnh báo chệch làn đường

Vận hành: Khác nhau ở hộp số bản tiêu chuẩn

So sánh động cơ Vios 1.5E MT Vios 1.5E CVT Vios 1.5G CVT
Loại động cơ 2NR-FE
Công suất cực đại 106
Mô-men xoắn cực đại 140
Hộp số 5MT CVT
Dẫn động Cầu trước
Trợ lực lái Điện
Toyota Vios
3 phiên bản Vios cùng sử dụng máy xăng 1.5L giống nhau

Ở lần nâng cấp mới, cả 3 phiên bản vẫn giữ nguyên trang bị động cơ. Cụ thể, 3 phiên bản cùng sử dụng cỗ máy 2NR-FE 1.5L Dual VVT-I giúp sinh công suất 106 mã lực và 140 Nm mô men xoắn. 

Điểm khác nhau của 3 bản đến từ trang bị hộp số khi 2 bản cao hơn đều cùng sử dụng hộp số tự động vô cấp, còn bản thấp EMT là hộp số sàn 5 cấp. Tuy nhiên, dẫn động trên cả 3 phiên bản của Toyota Vios 2025 đều cùng là cầu trước giúp xe tiết kiệm và phù hợp di chuyển trong phố.

Toyota Vios
Cả 3 phiên bản đều có những nâng cấp nhẹ và sẽ dành cho những khách hàng có nhu cầu sử dụng riêng biệt.

Nên mua phiên bản Vios nào?

Cả 3 phiên bản của Toyota Vios 2025 đều có những nâng cấp nhẹ. Đáng chú ý là phiên bản 1.5G lần đầu được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense, giúp hỗ trợ người lái tối ưu hơn. 

Theo đó, nếu có kinh tế dư dả, khách hàng gia đình có thể lựa chọn bản cao cấp Toyota Vios 1.5G để sở hữu phiên bản có đầy đủ trang bị nhất. 

Với mức giá thấp hơn, hai bản 1.5E sẽ bị thiếu một số trang bị tiện nghi và an toàn dành cho dân dịch vụ.

Tham khảo: Xe SUV 5 chỗ Toyota Raize 2025 giá từ 547 triệu

★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★

TOYOTA MIỀN NAM

Mr Việt – Đại lý Toyota Miền Nam

TOYOTA MIỀN BẮC

Đại lý Toyota Miền Bắc

Đặt Hotline đại lý tại đây

Liên hệ quảng cáo

Giá xe Toyota Vios lăn bánh tại các tỉnh thành

  • Phí trước bạ (10%)
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 480,700
  • Phí đăng ký biển số 200,000
  • Phí đăng kiểm 370,000
  • Tổng cộng (VND)
Công cụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo.

Mua xe Toyota Vios trả góp

Mỗi tháng chỉ từ 0 VND
Tiền vay (VND) 0
Tiền lãi (VND) 0
0 10 20 30 40 50 60
5 10 15 20 25 30
1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 năm 7 năm 8 năm 9 năm 10 năm
* Công tụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo.
Chia sẻ bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tác giả: Thành Auto

Tác giả: Thành Auto

Tôi có kinh nghiệm trên 10 năm trong việc mua bán trao đổi xe Ô tô cũ mới. Đây là Website Tôi chia sẻ kinh nghiệm cũng như kết nối giữa khách hàng với các nhân viên uy tín chuyên nghiệp.